Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả. Chúc các em làm bài tốt!
Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:
24,56
24,056
24,0056
2,4056
Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?
Hàng đơn vị
Hàng phần mười
Hàng phần trăm
Hàng phần nghìn
Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:
7,90
0,79
7 900
79 000
Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây. Nếu tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của hai tổ là $\frac{7}{4}$. Hỏi tổ Một trồng được bao nhiêu cây?
56 cây
49 cây
63 cây
59 cây
Một can chứa 10 lít dầu. Lần thứ nhất người ta lấy ra 1,25 lít dầu, lần thứ hai lấy ra 0,65 lít dầu. Vậy sau hai lần lấy, trong can còn lại số lít dầu là:
11,9 lít
7,1 lít
8,1 lít
8,15 lít
Diện tích của hình thang bên là:
13,52 cm2
27,04 cm2
14,04 cm2
7,02 cm2
Tính giá trị biểu thức
a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1
b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
385 m = .......... km
89 g = ............... kg
2 km2 37 m2 = .............. km2
14 ha = ........... km2
Tính diện tích của hình dưới đây:
Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?
Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:
24,56
24,056
24,0056
2,4056
Đáp án : B
Viết phân số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó chuyển về dạng số thập phân.
Ta có $\frac{{24056}}{{1000}} = 24\frac{{56}}{{1000}} = 24,056$
Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?
Hàng đơn vị
Hàng phần mười
Hàng phần trăm
Hàng phần nghìn
Đáp án : C
Các chữ số thuộc phần thập phân từ trái sang phải thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, ....
Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng phần trăm.
Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:
7,90
0,79
7 900
79 000
Đáp án : D
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 790 : 0,01 = 790 x 100 = 79 000
Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây. Nếu tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của hai tổ là $\frac{7}{4}$. Hỏi tổ Một trồng được bao nhiêu cây?
56 cây
49 cây
63 cây
59 cây
Đáp án : D
- Tìm hiệu số cây của hai tổ khi tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số cây tổ Một lúc sau
- Tìm số cây của tổ Một ban đầu
Hiệu mới số cây trồng được của hai tổ là:
20 + 4 + 3 = 27 (cây)
Ta có sơ đồ cây trồng được của hai tổ lúc sau là:
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)
Số cây tổ 1 lúc sau là: 27 : 3 x 7 = 63 (cây)
Số cây tổ 1 thực tế trồng được là: 63 – 4 = 59 (cây)
Một can chứa 10 lít dầu. Lần thứ nhất người ta lấy ra 1,25 lít dầu, lần thứ hai lấy ra 0,65 lít dầu. Vậy sau hai lần lấy, trong can còn lại số lít dầu là:
11,9 lít
7,1 lít
8,1 lít
8,15 lít
Đáp án : C
- Tìm số lít dầu lấy ra trong hai lần
- Tìm số lít dầu còn lại
Số lít dầu lấy ra trong hai lần là: 1,25 + 0,65 = 1,9 (lít)
Số lít dầu còn lại là: 10 – 1,9 = 8,1 (lít)
Diện tích của hình thang bên là:
13,52 cm2
27,04 cm2
14,04 cm2
7,02 cm2
Đáp án : A
Diện tích của hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Diện tích của hình thang là (5,4 + 5) x 2,6 : 2 = 13,52 (cm2)
Tính giá trị biểu thức
a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1
b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1 = (52,5 + 2165,4) : 0,1
= 2217,9 : 0,1
= 22 179
b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4 = 72,16 – 16,2 – 33,75
= 55,96 – 33,75 = 22,21
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
385 m = .......... km
89 g = ............... kg
2 km2 37 m2 = .............. km2
14 ha = ........... km2
Áp dụng cách đổi: 1m = $\frac{1}{{1000}}$ km ; 1g = $\frac{1}{{1000}}$ kg
1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
385 m = 0,385 km
89 g = 0,089 kg
2 km2 37 m2 = 2,000037 km2
14 ha = 0,14 km2
Tính diện tích của hình dưới đây:
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật
- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích hình tròn có bán kính 2 cm = bán kính x bán kính x 3,14
- Diện tích hình được tô màu = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn có bán kính 2 cmlà:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
2 x 2 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 4 = 32 (cm2)
Diện tích của hình đã cho là:
12,56 + 32 = 44,56 (cm2)
Đáp số: 44,56 cm2
Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?
- Tìm độ dài một cạnh của thửa ruộng trên bản đồ
- Tìm độ dài thực tế của 1 cạnh thửa ruộng
- Đổi sang đơn vị mét
- Tìm diện tích thửa ruộng
Độ dài một cạnh của thửa ruộng hình vuông trên bản đồ là:
8 : 4 = 2 (cm)
Trên thực tế độ dài một cạnh của thửa ruộng hình vuông đó là:
2 x 2000 = 4000 (cm)
Đổi 4000 cm = 40 m
Trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa là:
40 x 40 = 1600 (m2)
Đáp số: 1600 m2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, hình học và đo lường.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Điều này giúp học sinh tự kiểm tra kết quả và hiểu rõ cách giải bài. Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tham khảo lời giải để hiểu rõ hơn về phương pháp giải quyết bài toán.
Để chuẩn bị tốt nhất cho đề kiểm tra, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:
Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách đều đặn và có kế hoạch. Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra!
Chủ đề | Nội dung |
---|---|
Số tự nhiên | Đọc, viết, so sánh, sắp xếp |
Phép tính | Cộng, trừ, nhân, chia |
Hình học | Diện tích, chu vi |
Nguồn: Giaitoan.edu.vn |