Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.
Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và cải thiện kết quả học tập.
Số thập phân 0,5670 bằng phân số?
$\frac{{5670}}{{1000}}$
$\frac{{567}}{{100}}$
$\frac{{5670}}{{100}}$
$\frac{{567}}{{1000}}$
Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1.....8
5
6
7
8
Kết quả của phép tính 251,22 x 0,01 là:
2,5122
25,122
25 122
0,25122
Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó?
17 hũ
18 hũ
19 hũ
20 hũ
Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là:
276 cm2
2 760 cm2
552 dm2
276 dm2
Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m. Hỏi khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
25,12 m
2,512 m
5,024 m
50,24 m
Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)
a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3
b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2
d) 0,5 x 6,9 x 8
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4m2 8dm2 = ............. m2
b) 9 km2 72 m2 = ............... km2
c) 12 tấn 6 kg = ................. tấn
d) 720 ha = ............. km2
Một tấm bìa hình thang ABCD có kích thước như hình bên. Biết diện tích phần tô màu trong hình là 36 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng $\frac{1}{3}$ số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô?
Số thập phân 0,5670 bằng phân số?
$\frac{{5670}}{{1000}}$
$\frac{{567}}{{100}}$
$\frac{{5670}}{{100}}$
$\frac{{567}}{{1000}}$
Đáp án : D
Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân
Ta có 0,5670 = $\frac{{5670}}{{10000}} = \frac{{567}}{{1000}}$
Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1.....8
5
6
7
8
Đáp án : D
Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ta có 34,178 < 34,188
Kết quả của phép tính 251,22 x 0,01 là:
2,5122
25,122
25 122
0,25122
Đáp án : A
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 251,22 x 0,01 = 2,5122
Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó?
17 hũ
18 hũ
19 hũ
20 hũ
Đáp án : C
- Đổi: 800 ml = 0,8 l
- Thực hiện phép chia 15 : 0,8 để tìm số hũ cần ít nhất
Đổi: 800 ml = 0,8 l
Ta có 15 : 0,8 = 18,75
Vậy cần ít nhất 19 hũ để đựng hết lượng mật ong đó.
Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là:
276 cm2
2 760 cm2
552 dm2
276 dm2
Đáp án : B
Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2
Đổi: 6 dm = 60 cm
Diện tích hình tam giác là (92 x 60) : 2 = 2 760 (cm2)
Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m. Hỏi khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
25,12 m
2,512 m
5,024 m
50,24 m
Đáp án : A
- Tìm chu vi hình tròn = đường kính x 3,14
- Tìm độ dài quãng đường = chu vi hình tròn x số vòng
Chu vi hình tròn là 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài số mét là:
2,512 x 10 = 25,12 (m)
Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)
a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3
b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2
d) 0,5 x 6,9 x 8
a) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
c) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)
d) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38
= 46,95 – 10,38
= 36,57
b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2 = 4,2 x (5,5 + 2,7 + 1,8)
= 4,2 x 10
= 42
d) 0,5 x 6,9 x 8 = (0,5 x 8) x 6,9 = 4 x 6,9 = 27,6
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4m2 8dm2 = ............. m2
b) 9 km2 72 m2 = ............... km2
c) 12 tấn 6 kg = ................. tấn
d) 720 ha = ............. km2
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 ; 1 m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2
1 kg = $\frac{1}{{1000}}$ tấn ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
a) 4m2 8dm2 = 4,08 m2
b) 9 km2 72 m2 = 9,000072 km2
c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn
d) 720 ha = 7,2 km2
Một tấm bìa hình thang ABCD có kích thước như hình bên. Biết diện tích phần tô màu trong hình là 36 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
- Tìm chiều cao của hình tam giác = diện tích x 2 : độ dài đáy
- diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Chiều cao của hình tam giác màu xanh là:
36 x 2 : 12 = 6 (cm)
Chiều cao của hình tam giác màu xanh = chiều cao của hình thang ABCD
Diện tích hình thang ABCD là:
(12 + 8) x 6 : 2 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng $\frac{1}{3}$ số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô?
- Đổi: 2,25 tấn sang đơn vị kg
- Tìm số kg vải thiều dùng để làm vải sấy khô
- Tìm số kg vải sấy kho thu hoạch được
Đổi: 2,25 tấn = 2 250 kg
Số kg vải thiều để làm vải sấy khô là:
$2250 \times \frac{1}{3} = 750$ (kg)
Số kg vải sấy khô thu được là:
(750 : 10) x 2,5 = 187,5 (kg)
Đáp số: 187,5 kg
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, hình học và đo lường.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải bài. Các em có thể tìm kiếm các đề thi thử trên internet hoặc trong sách giáo khoa, sách bài tập. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học luyện thi trực tuyến để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (123 + 456) x 7
Bài 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:
Hãy tự tin vào khả năng của mình và cố gắng hết sức trong bài kiểm tra. Chúc các em đạt kết quả tốt!