Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả. Chúc các em làm bài tốt!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thập phân: Tám mươi ba đơn vị; chín phần mười và bảy phần nghìn, viết là:

    • A.

      83,97

    • B.

      83,097

    • C.

      83,907

    • D.

      83,079

    Câu 2 :

    Lan gieo đồng thời hai đồng xu 50 lần rồi ghi lại kết quả nhận được như bảng sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    Tỉ số của số lần lặp lại khả năng xuất hiện hai mặt sấp so với tổng số lần gieo hai đồng xu là:

    • A.

      $\frac{{15}}{{22}}$

    • B.

      $\frac{{15}}{{50}}$

    • C.

      $\frac{{22}}{{50}}$

    • D.

      $\frac{{15}}{{13}}$

    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức 8,25 : 3 + 2,5 x 4 là:

    • A.

      12,75

    • B.

      19,5

    • C.

      20,5

    • D.

      21

    Câu 4 :

    Một huyện có 320 ha đất trồng cây cà phê và 480 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?

    • A.

      150%

    • B.

      15%

    • C.

      1500%

    • D.

      1,5%

    Câu 5 :

    Loài báo đốm có thể di chuyển với vận tốc 104 km/giờ. Tính thời gian báo đốm di chuyển trên quãng đường 156 km.

    • A.

      1,5 giờ

    • B.

      1,6 giờ

    • C.

      1,7 giờ

    • D.

      1,8 giờ

    Câu 6 :

    Biểu đồ bên thống kê số học sinh của mỗi khối lớp tham gia Câu lạc bộ STEM của một trường tiểu học. Biết tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ STEM là 60 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh khối lớp 4 tham gia Câu lạc bộ STEM?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 2

    • A.

      30 học sinh

    • B.

      24 học sinh

    • C.

      12 học sinh

    • D.

      18 học sinh

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    a) 6 phút 40 giây x 8

    b) 13 ngày 20 giờ : 4

    Câu 2 :

    >, <, = ?

    23,85 dm3 …….. 2,3 m3

    1700 cm3 …… 1,7 dm3

    3,92 m3 ……… 392 000 cm3

    138,5 cm3 ……. 0,1385 dm3

    Câu 3 :

    Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là:

    chiều dài 3 m, chiều rộng 25 dm và chiều cao 1,2 m . Hỏi:

    a) Khi bể đầy thì bể chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)

    b) Khi bể không có nước người ta mở vòi cho chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5 m3. Hỏi sau mấy giờ thì đầy bể?

    Câu 4 :

    Lúc 6 giờ 45 phút, bác Hùng đi xe máy từ nhà với vận tốc 35km/h về quê. Dọc đường, bác dừng lại nghỉ 15 phút và về đến quê lúc 9 giờ 30 phút. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hùng về đến quê dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thập phân: Tám mươi ba đơn vị; chín phần mười và bảy phần nghìn, viết là:

      • A.

        83,97

      • B.

        83,097

      • C.

        83,907

      • D.

        83,079

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi đến phần thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân: Tám mươi ba đơn vị; chín phần mười và bảy phần nghìn, viết là: 83,907

      Câu 2 :

      Lan gieo đồng thời hai đồng xu 50 lần rồi ghi lại kết quả nhận được như bảng sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Tỉ số của số lần lặp lại khả năng xuất hiện hai mặt sấp so với tổng số lần gieo hai đồng xu là:

      • A.

        $\frac{{15}}{{22}}$

      • B.

        $\frac{{15}}{{50}}$

      • C.

        $\frac{{22}}{{50}}$

      • D.

        $\frac{{15}}{{13}}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số của số lần lặp lại khả năng xuất hiện hai mặt sấp so với tổng số lần gieo hai đồng xu là: $\frac{{15}}{{50}}$

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức 8,25 : 3 + 2,5 x 4 là:

      • A.

        12,75

      • B.

        19,5

      • C.

        20,5

      • D.

        21

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      8,25 : 3 + 2,5 x 4 = 2,75 + 10 = 12,75

      Câu 4 :

      Một huyện có 320 ha đất trồng cây cà phê và 480 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?

      • A.

        150%

      • B.

        15%

      • C.

        1500%

      • D.

        1,5%

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b rồi nhân với 100%

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích đất trồng cây cao su so với diện tích đất trồng cây cà phê là:

      480 : 320 = 1,5 = 150%

      Câu 5 :

      Loài báo đốm có thể di chuyển với vận tốc 104 km/giờ. Tính thời gian báo đốm di chuyển trên quãng đường 156 km.

      • A.

        1,5 giờ

      • B.

        1,6 giờ

      • C.

        1,7 giờ

      • D.

        1,8 giờ

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thời gian = quãng đường : vận tốc

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian báo đốm di chuyển trên quãng đường 156 km là 156 : 104 = 1,5 (giờ)

      Câu 6 :

      Biểu đồ bên thống kê số học sinh của mỗi khối lớp tham gia Câu lạc bộ STEM của một trường tiểu học. Biết tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ STEM là 60 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh khối lớp 4 tham gia Câu lạc bộ STEM?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      • A.

        30 học sinh

      • B.

        24 học sinh

      • C.

        12 học sinh

      • D.

        18 học sinh

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số học sinh khối lớp 4 tham gia = số học sinh của câu lạc bộ : 100 x số phần trăm học sinh khối 4 tham gia

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh khối lớp 4 tham gia Câu lạc bộ STEM là 60 : 100 x 30 = 18 (học sinh)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      a) 6 phút 40 giây x 8

      b) 13 ngày 20 giờ : 4

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

      - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 3

      Câu 2 :

      >, <, = ?

      23,85 dm3 …….. 2,3 m3

      1700 cm3 …… 1,7 dm3

      3,92 m3 ……… 392 000 cm3

      138,5 cm3 ……. 0,1385 dm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3 ; 1dm3 = 1 000 cm3

      Lời giải chi tiết :

      23,85 dm3 < 2,3 m3

      1700 cm3 = 1,7 dm3

      3,92 m3 > 392 000 cm3

      138,5 cm3 = 0,1385 dm3

      Câu 3 :

      Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là:

      chiều dài 3 m, chiều rộng 25 dm và chiều cao 1,2 m . Hỏi:

      a) Khi bể đầy thì bể chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)

      b) Khi bể không có nước người ta mở vòi cho chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5 m3. Hỏi sau mấy giờ thì đầy bể?

      Phương pháp giải :

      a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      b) Thời gian vòi chảy đầy bể = Thể tích bể : lượng nước mỗi giờ chảy được

      Lời giải chi tiết :

      a) Đổi: 3 m = 30 dm ; 1,2 m = 12 dm

      Khi bể đầy thì bể chứa được số lít nước là:

      30 x 25 x 12 = 9 000 (dm3) = 9 000 lít

      b) Đổi 0,5 m3 = 500 dm3

      Bể đầy sau số giờ là:

      9000 : 500 = 18 (giờ)

      Đáp số: a) 9000 lít nước

      b) 18 giờ

      Câu 4 :

      Lúc 6 giờ 45 phút, bác Hùng đi xe máy từ nhà với vận tốc 35km/h về quê. Dọc đường, bác dừng lại nghỉ 15 phút và về đến quê lúc 9 giờ 30 phút. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hùng về đến quê dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm thời gian bác Hùng đi từ nhà về quê không kể thời gian nghỉ

      Bước 2. Quãng đường = vận tốc x thời gian

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian bác Hùng đi từ nhà về quê không kể thời gian nghỉ là:

      9 giờ 30 phút – 6 giờ 45 phút - 15 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

      Quãng đường từ nhà bác Hùng về đến quê dài số ki-lô-mét là:

      35 x 2,5 = 87,5 (km)

      Đáp số: 87,5 km

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 5 Chân trời sáng tạo.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số. Giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Nhận biết các hình khối cơ bản.
      • Đại lượng và đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Giải toán liên quan đến các đại lượng này.
      • Biểu đồ: Đọc và vẽ biểu đồ cột, biểu đồ tranh.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn làm bài

      Để làm bài tốt, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Xác định đúng dạng bài và phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3, sẽ giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức và kỹ năng.
      • Rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Tăng cường sự tự tin khi làm bài thi.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học tập uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học tập trực tuyến chất lượng cao, bao gồm:

      • Đề thi thử các môn học.
      • Bài giảng chi tiết.
      • Bài tập luyện tập.
      • Đáp án và lời giải chi tiết.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Lời giải:

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

      15m x 8m = 120m2

      Đáp số: 120m2

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình luyện tập thường xuyên với các đề thi thử. Đồng thời, khuyến khích con em tự tìm tòi, khám phá kiến thức và giải quyết các bài toán một cách độc lập. Việc hỗ trợ và động viên con em là rất quan trọng để giúp con em đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Việc luyện tập thường xuyên và có phương pháp sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.