Logo Header
  1. Môn Toán
  2. dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn môn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Dựa vào tính chất của đồ thị hàm số được cho trong đề bài, ta sẽ xác định được các điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số, xác định được các điều kiện liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất cũng như biện luận số nghiệm của phương trình cho trước … Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong các phần trước để có thể làm tốt dạng bài tập này.

Chú ý: \(y = f(u(x))\) thì \(y'(x) = f'(u).u'(x).\)

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 1)\) nghịch biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 1;1).\)

B. \(( – 4;2).\)

C. \(\left( {0;\frac{2}{3}} \right).\)

D. \(\left( {\frac{1}{3};2} \right).\)

Từ đồ thị của hàm số ta thấy, hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trong các khoảng \((-1;1).\) Khi đó ta có \(y = f(3x – 1)\) \( \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 1).\) Do đó \(y’ < 0\) \( \Leftrightarrow 3.f'(3x – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow f'(3x – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < 3x – 1 < 1\) \( \Leftrightarrow 0 < x < \frac{2}{3}.\)

Phân tích: Từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\) đã cho ta tìm được khoảng điều kiện cho \(f'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < x < 1.\) Do đó \(f'(3x – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < 3x – 1 < 1.\)

Chọn đán án C.

Bài 2. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \(y = f'(x)\) như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) đồng biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 1; + \infty ).\)

B. \(( – \infty ;0).\)

C. \(( – 1;1).\)

D. \((0; + \infty ).\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\), ta có \(f'(x) \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge – 1\) và \(f'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow x < – 1.\)

Khi đó \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) \( \Rightarrow y’ = \left( {2{x^2} + 1} \right)’.f’\left( {2{x^2} + 1} \right)\) \( = 4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right).\)

Do đó hàm số \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) đồng biến khi:

\(4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 0}\\

{f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \le 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{2{x^2} + 1 \ge – 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 0}\\

{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2{x^2} + 1 = 1}\\

{2{x^2} + 1 \le – 1}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ge 0.\)

Phân tích: Bài toán cho đồ thị hàm số \(y’\) chứ không phải cho đồ thị hàm số \(y = f(x)\) nên các em chú ý khi biện luận điều kiện \(y’ /> 0\) hoặc \(y’ < 0.\)

Chọn đáp án D.

Bài 3. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3 – 4x)\) có cực đại bằng bao nhiêu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(x = \frac{1}{2}.\)

B. \(x = 1.\)

C. \(x = -2.\)

D. \(x = \frac{3}{2}.\)

Ta có \(y = f(3 – 4x)\) \( \Rightarrow y’ = – 4.f'(3 – 4x).\)

Khi đó \(y’ /> 0\) \( \Leftrightarrow – 4.f'(3 – 4x) /> 0\) \( \Leftrightarrow f'(3 – 4x) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < 3 – 4x < 1.\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 1.\)

Ta có bảng xét dấu \(y’ = \left[ {f(3 – 4x)} \right]’:\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số \(y = f(3 – 4x)\) có cực đại \(x =1.\)

Chọn đáp án B.

Bài 4. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 5)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(4.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Ta có \(y = f(3x – 5)\) \( \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 5).\)

Khi đó \(y’ /> 0\) \( \Leftrightarrow 3.f'(3x – 5) /> 0.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ – \sqrt 3 < 3x – 5 < – 1}\\

{0 < 3x – 5 < 1}\\

{\sqrt 3 < 3x – 5}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{5 – \sqrt 3 }}{3} < x < \frac{4}{3}}\\

{\frac{5}{3} < x < 2}\\

{\frac{{\sqrt 3 + 5}}{3} < x}

\end{array}} \right..\)

Tương tự ta có: \(y’ < 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < \frac{{5 – \sqrt 3 }}{3}}\\

{\frac{4}{3} < x < \frac{5}{3}}\\

{2 < x < \frac{{\sqrt 3 + 5}}{3}}

\end{array}} \right..\)

Bảng xét dấu của \(y’:\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số đã cho có ba điểm cực tiểu.

Phân tích: Ngoài cách làm tự luận như trên, ta có thể giải quyết nhanh bài toán như sau:

+ Vì \(y = f(3x – 5)\) \( \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 5)\) có hệ số \(3 /> 0\) nên số khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số \(y = f'(x)\) và \(y = f'(3x – 5)\) là giống nhau. Do đó số điểm cực đại và điểm cực tiểu của hai hàm số này cũng giống nhau. Ta có ngay đáp án là \(3\) điểm cực tiểu.

Chọn đáp án B.

Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và có đạo hàm trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Xác định số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(g(x) = f(x) – 3x.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(0.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Ta có \(g(x) = f(x) – 3x\) \( \Rightarrow g'(x) = f'(x) – 3.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ đồ thị hàm số \(f'(x)\) ta thấy phương trình:

\(g'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = a /> 0}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(g'(x) /> 0\) \( \Leftrightarrow x /> a\), \(g'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < a}\\

{x \ne – 1}

\end{array}} \right..\)

Từ đó ta có \(g'(x)\) chỉ đổi dấu một lần qua \(x = a.\)

Do đó hàm số đã cho chỉ có đúng một điểm cực trị.

Chọn đáp án C.

Bài 6. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \(R\) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x.\) Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(g( – 4) = g( – 2).\)

B. \(g(0) \le g(2).\)

C. \(g(2) < g(4).\)

D. \(g( – 2) /> g(0).\)

Ta có \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x\) \( \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 3).\)

Mặt khác đường thẳng \(AB:\) \(y = x + 3.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Quan sát đồ thị hàm số \(y = f'(x).\)

Ta có \(f'(x) < x + 3\) với \(x \in (0;2)\) hoặc \(x \in ( – \infty ; – 2)\) và \(f'(x) /> x + 3\) với \(x \in ( – 2;0)\) hoặc \(x \in (2; + \infty ).\)

Bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy \(g(2) < g(4).\)

Chọn đáp án C.

Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ dưới. Xét hàm số \(g(x) = {f^2}(x) – 3f(x).\) Biết \(f(2) = 1\), \(f(0) = – 2\), \(f( – 1) = – 3\), \(f(3) = – 1\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f(x) = – \infty .\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(\mathop {\max }\limits_R g(x) = 4.\)

B. \(\mathop {\max }\limits_R g(x) = 18.\)

C. \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = 10.\)

D. \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2.\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f(x)\) như sau:

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên ta có \(f(x) \le 1\), \(\forall x \in R.\)

Ta có \(g'(x) = (2f(x) – 3)f'(x).\) Vì \(f(x) \le 1\), \(\forall x \in R.\)

\( \Rightarrow 2f(x) – 3 < 0\), \(\forall x \in R.\) Do đó \(g'(x) /> 0\) \( \Leftrightarrow f'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow x /> 2.\)

Và \(g'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow f'(x) /> 0\) \( \Leftrightarrow x \in ( – \infty ; – 1) \cup ( – 1;2).\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(x)\) như sau:

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên hàm số, ta thấy \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2\), không tồn tại giá trị lớn nhất của hàm số \(g(x).\)

Chọn đáp án D.

Bài 8. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên \(R\), có đồ thị \(f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = 2f(x) + 2{x^3} – 4x – 3m – 6\sqrt 5 \) với \(m\) là số thực. Để \(g(x) \le 0\) với \(\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\) thì?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m \ge \frac{2}{3}f\left( { – \sqrt 5 } \right) – 4\sqrt 5 .\)

B. \(m \le \frac{2}{3}f(0) – 2\sqrt 5 .\)

C. \(m \le \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

D. \(m \ge \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

Ta có \(g'(x) = 2f'(x) + 6{x^2} – 4\) \( = 2\left( {f'(x) + 3{x^2} – 2} \right).\)

Nhận xét \((P):y = – 3{x^2} + 2\) có đỉnh là điểm \(E(0;2)\) và đi qua hai điểm \(A\left( { – \sqrt 5 ; – 13} \right)\) và \(B\left( {\sqrt 5 ; – 13} \right).\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Khi đó từ đồ thị hàm số \(f'(x)\) ta thấy đồ thị hàm số \((P):y = – 3{x^2} + 2\) luôn nằm phía dưới đồ thị hàm số \(f'(x).\)

Do đó \(f'(x) /> – 3{x^2} + 2\), \(x \in \left( { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right).\)

\( \Rightarrow g'(x) /> 0\), \(\forall x \in \left( { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right).\)

Suy ra hàm số \(y = g(x)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right].\)

Ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]} g(x) = g\left( {\sqrt 5 } \right) = 2f\left( {\sqrt 5 } \right) – 3m.\)

Để \(g(x) \le 0\), \(\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\) thì \(2f\left( {\sqrt 5 } \right) – 3m \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right) \le m.\)

Chọn đáp án D.

Bài 9. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\) sao cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f(x) = + \infty \) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Biết \(f(0) = 3\), \(f(1) = 5.\) Tìm điều kiện \(m\) để đồ thị hàm số \(g(x) = f(x) – x + m – 2\) cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m = 2.\)

B. \(m /> -1.\)

C. \(m < -1.\)

D. \(m /> -2.\)

Ta có \(g'(x) = f'(x) – 1.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ đồ thị của hàm số \(y = f'(x)\), ta có \(f'(x) < 1\) với \(x \in ( – \infty ; – 1)\) hoặc \(x \in ( – 1;0).\)

Và \(f'(x) /> 1\) với \(x \in (0;1)\) hoặc \(x \in (1; + \infty ).\)

Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên, suy ra \(g(x) = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi \(m /> -1.\)

Chọn đáp án B.

Bài 10. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Biết \(f(-2) = -3\), \(f(0) = 0\), \(f(2) = 2.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2\) có giá trị lớn nhất trên đoạn \([-2;2]\) bằng \(5.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m = 7.\)

B. \(m = 11.\)

C. \(m = 9.\)

D. \(m = 2.\)

Theo bài ra ta có: \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2.\)

\( \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 2).\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\):

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Với \(x \in ( – 2;0)\) thì \(f'(x) /> x + 2.\)

Với \(x \in (0;2)\) thì \(f'(x) < x + 2.\)

Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Khi đó ta có \(\mathop {\max }\limits_{[ – 2;2]} g(x) = m – 2.\) Theo bài ra thì \(m – 2 = 5\) \( \Leftrightarrow m = 7.\)

Chọn đáp án A.

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(2x – 5)\) đồng biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(\left( {3;\frac{7}{2}} \right).\)

B. \((1;2).\)

C. \((3; + \infty ).\)

D. \(( – \infty ;1).\)

Bài 2. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y = f(6 – 2x)\) nghịch biến trong khoảng nào sau đây?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \((2; + \infty ).\)

B. \(( – 2;0).\)

C. \((0;3).\)

D. \((5;8).\)

Bài 3. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 9)\) đồng biến trong khoảng nào sau đây?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 2; – 1).\)

B. \(\left( {3;\frac{{11}}{3}} \right).\)

C. \(\left( {\frac{{11}}{3}; + \infty } \right).\)

D. \(( – 1;2).\)

Bài 4. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y = f\left( {{x^2}} \right)\) nghịch biến trong khoảng nào sau đây?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – \infty ; – 2).\)

B. \(( – 1;0).\)

C. \((1;2).\)

D. \((2; + \infty ).\)

Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f(-2x + 4)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(4.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Bài 6. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(g(x) = f(x) + {x^2} – 4x\) có mấy cực đại?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(2.\)

B. \(1.\)

C. \(3.\)

D. \(0.\)

Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + x.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(g( – 2) < g( – 1).\)

B. \(g(0) = g(1).\)

C. \(g( – 1) \ge g(0).\)

D. \(g(2) /> g(1).\)

Bài 8. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = {f^2}(x) + 2f(x).\) Biết \(f(1) = – \frac{1}{2}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. Hàm số \(g(x)\) đồng biến trên \(R.\)

B. Hàm số \(g(x)\) nghịch biến trong khoảng \(( – \infty ;1).\)

C. Hàm số \(g(x)\) đạt cực đại tại \(x =1.\)

D. Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2.\)

Bài 9. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{6}{x^3} + 2x + m.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(g(x) \le 0\), \(\forall x \in [ – 2;2].\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m \le – f(0).\)

B. \(m \le \frac{8}{3} – f(2).\)

C. \(m \le \frac{8}{3} – f( – 2).\)

D. \(m \ge \frac{8}{3} – f( – 2).\)

Bài 10. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + m – 1.\) Biết \(f(0) = 2\), \(f(2)=1\), \(f(-2)= -1.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{_{[ – 2;2]}} g(x) = 2.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. Không tồn tại \(m.\)

B. \(m = 1.\)

C. \(m = \frac{1}{2}.\)

D. \(m = \frac{5}{2}.\)

III. BẢNG ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1. A.

2. B.

3. B.

4. D.

5. D.

6. A.

7. D.

8. B.

9. C.

10. B.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan.