Logo Header
  1. Môn Toán
  2. sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán hình học không gian.

I. KỸ NĂNG CHỌN HỆ TRỤC TỌA ĐỘ \(OXYZ\)

Loại I. TAM DIỆN

1. Tam diện vuông

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

2. Tam diện có một góc vuông

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Ta có thể chọn hệ tọa độ chứa góc phẳng đó.

Loại II. HÌNH CHÓP

1. Hình chóp đều \(giaitoan.edu.vn\)

Gốc \(O\) trùng với trọng tâm \(G\) của đáy, \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp đều \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

2. Hình chóp đều \(giaitoan.edu.vn\)

Cách chọn 1:

Gốc \(O\) trùng với tâm của hình vuông \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp đều \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Cách chọn 2:

Gốc \(O\) trùng với tâm của hình vuông \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp đều \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

3. Hình chóp \(giaitoan.edu.vn\) có \(SA \bot (ABCD)\)

a. Đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của hình chữ nhật \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

b. Đáy \(ABCD\) là hình thoi

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của hình thoi \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

4. Hình chóp \(giaitoan.edu.vn\) có \(SA \bot (ABC)\)

a. Đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình  chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

b. Đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

c. Đáy \(ABC\) là tam giác đều

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

d. Đáy \(ABC\) là tam giác cân tại \(A\) có \(\widehat {BAC} = {120^0}\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

5. Hình chóp \(giaitoan.edu.vn\) có \((SAB) \bot (ABCD)\)

a. Đáy là hình chữ nhật \(ABCD\)

Gốc \(O\) trùng với trung điểm của cạnh \(AB\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

b. Đáy là hình thoi \(ABCD\) có góc \(\widehat {BAD} = {120^0}\)

Gốc \(O\) trùng với trung điểm của cạnh \(AB\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình chóp.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của chóp \(giaitoan.edu.vn\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Loại III. HÌNH LĂNG TRỤ

1. Hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác đều \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABC.A’B’C’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

2. Hình lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A’B’C’D’\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của hình vuông \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABCD.A’B’C’D’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

3. Hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác \(ABC\) có \(\widehat {BAC} = {120^0}\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác đều \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABC.A’B’C’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

4. Hình lăng trụ đứng \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy là hình thoi \(ABCD\) có \(\widehat {BAD} = {120^0}\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của hình thoi \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABCD.A’B’C’D’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

5. Hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có hình chiếu của \(A’\) trùng với tâm đáy và \(\Delta ABC\) vuông

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABC.A’B’C’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

6. Hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có hình chiếu của \(A’\) trùng với tâm đáy và \(\Delta ABC\) đều

Gốc \(O\) trùng với trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\), \(Oz\) trùng với đường cao của lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABC.A’B’C’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

7. Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của hình chữ nhật \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABCD.A’B’C’D’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

8. Hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’\)

Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) của hình vuông \(ABCD\), \(Oz\) trùng với đường cao của hình lăng trụ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Đáy của lăng trụ \(ABCD.A’B’C’D’\):

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

II. CHUYỂN NGÔN NGỮ HÌNH HỌC THUẦN TÚY SANG NGÔN NGỮ TỌA ĐỘ

Ngôn ngữ Hình họcNgôn ngữ Tọa độ
1) Chứng minh hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ vuông góc.${d_1}$ do có vectơ chỉ phương ${\vec u_1}\left( {{x_1};{x_2};{x_3}} \right).$

${d_2}$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow {{u_2}} \left( {{y_1};{y_2};{y_3}} \right).$

YCBT: $\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0$ $ \Leftrightarrow {x_1}{y_1} + {x_2}{y_2} + {x_3}{y_3} = 0.$
2) Xác định góc giữa hai đường thẳng.$\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec u}_1}.{{\vec u}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec u}_1}} \right|.\left| {{{\vec u}_2}} \right|}}.$
3) Chứng minh hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ song song.$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec u}_1} = k{{\vec u}_2}}\\

{A \in {d_1} \Rightarrow A \notin {d_2}}

\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right] = \vec 0}\\

{A \in {d_1} \Rightarrow A \notin {d_2}}

\end{array}} \right..$
4) Tính diện tích tam giác $ABC.$${S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|.$
5) Tính diện tích tứ giác $ABCD.$${S_{ABCD}} = {S_{ABC}} + {S_{ACD}}$ $ = \frac{1}{2}\left| {[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ]} \right|$ $ + \frac{1}{2}\left| {[\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ]} \right|.$
6) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ${d_1}$ và ${d_2}.$${M_1} \in {d_1}$; ${M_2} \in {d_2}$ $ \Rightarrow d\left( {{d_1};{d_2}} \right)$ $ = \frac{{\left| {\left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right|}}{{\left| {\left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right]} \right|}}.$
7) Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.${M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$; $(P):ax + by + cz + d = 0.$

$ \Rightarrow d\left( {{M_0};(P)} \right)$ $ = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}.$
8) Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.${M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$; $d$ có vtcp $\vec a\left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)$; $N \in d.$

$ \Rightarrow d\left( {{M_0};d} \right)$ $ = \frac{{\left| {[\overrightarrow {{M_0}N} ,\vec a]} \right|}}{{|\vec a|}}.$
9) Tính thể tích hình chóp $giaitoan.edu.vn.$${V_{giaitoan.edu.vn}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} } \right]\overrightarrow {SC} } \right|.$
10) Tính thể tích hình chóp $giaitoan.edu.vn.$${V_{giaitoan.edu.vn}} = {V_{giaitoan.edu.vn}} + {V_{giaitoan.edu.vn}}$ $ = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} } \right]\overrightarrow {SB} } \right|$ $ + \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} } \right]\overrightarrow {SD} } \right|.$
11) Thể tích hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right]\overrightarrow {AA’} } \right|.$
12) Chứng minh $CK \bot (MNP).$Chỉ rõ $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\overrightarrow {CK} .\overrightarrow {MN} = 0}\\

{\overrightarrow {CK} .\overrightarrow {MP} = 0}

\end{array}} \right..$
13) Chứng minh $PH//(ABC).$Chỉ rõ $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\overrightarrow {PH} .{{\vec n}_{(ABC)}} = 0}\\

{P \notin (ABC)}

\end{array}} \right..$

Lưu ý: Các yêu cầu khác thì chuyển tương tự.

III. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài tập 1: Cho tứ diện \(OABC\) có đáy \(OBC\) là tam giác vuông tại \(O\), \(OB = a\), \(OC = a\sqrt 3 \) \((a /> 0)\) và đường cao \(OA = a\sqrt 3 .\) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC.\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(OM.\)

Hướng dẫn:

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Khi đó: \(O(0;0;0)\), \(A(0;0;a\sqrt 3 )\), \(B(a;0;0)\), \(C(0;a\sqrt 3 ;0)\), \(M\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right).\)

Bước 2: Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\overrightarrow {AB} = (a;0; – a\sqrt 3 )}\\

{\overrightarrow {OM} = \left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {OM} ]\) \( = \left( {\frac{{3{a^2}}}{2}; – \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2};\frac{{3{a^2}}}{2}} \right)\) và \(\overrightarrow {OB} = (a;0;0).\)

Lúc đó: \(d(AB;OM)\) \( = \frac{{|\overrightarrow {OB} .[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {OM} ]|}}{{|[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {OM} ]|}}\) \( = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}.\)

Bài tập 2: Cho hình chóp \(giaitoan.edu.vn\) có đáy là tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), \(AB = AC = a\) \((a /> 0)\), hình chiếu của \(S\) trên đáy trùng với trọng tâm \(G\) của \(\Delta ABC.\) Đặt \(SG = x\) \((x /> 0).\) Xác định giá trị của \(x\) để góc phẳng nhị diện \((B;SA;C)\) bằng \({60^0}.\)

Hướng dẫn:

Ta có: \(BC = a\sqrt 2 .\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\)

\( \Rightarrow AM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\); \(AG = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}.\)

Gọi \(E\), \(F\) lần lượt là hình chiếu của \(G\) lên \(AB\), \(AC.\) Tứ giác \(AEGF\) là hình vuông.

\( \Rightarrow AG = AE\sqrt 2 \) \( \Rightarrow AE = AF = \frac{a}{3}.\)

Chọn hệ trục như hình vẽ:

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

\(A(0;0;0)\), \(B(a;0;0)\), \(C(0;a;0)\), \(G\left( {\frac{a}{3};\frac{a}{3};0} \right)\), \(S\left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2};x} \right).\)

\(\overrightarrow {SA} = \left( {\frac{a}{3};\frac{a}{3};x} \right)\), \(\overrightarrow {SB} = \left( {\frac{{2a}}{3}; – \frac{a}{3}; – x} \right)\), \(\overrightarrow {SC} = \left( { – \frac{a}{3};\frac{{2a}}{3}; – x} \right).\)

\([\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} ] = \left( {0;ax; – \frac{{{a^2}}}{3}} \right)\) \( = a\left( {0;x; – \frac{a}{3}} \right)\) \( = a.{\vec n_1}\) với \({\vec n_1} = \left( {0;x; – \frac{a}{3}} \right).\)

\([\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} ]\) \( = \left( { – ax;0;\frac{{{a^2}}}{3}} \right)\) \( = – a\left( {x;0; – \frac{a}{3}} \right)\) \( = – a{\vec n_2}\) với \({\vec n_2} = \left( {x;0; – \frac{a}{3}} \right).\)

Mặt phẳng \((SAB)\) có vectơ pháp tuyến \({\vec n_1} = [\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} ].\)

Mặt phẳng \((SAC)\) có vectơ pháp tuyến \({\vec n_2} = [\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} ].\)

Góc phẳng nhị diện \((B;SA;C)\) bằng \({60^0}.\)

\( \Leftrightarrow \cos {60^0}\) \( = \frac{{\left| {0.x + x.0 + \frac{a}{3}.\frac{a}{3}} \right|}}{{\sqrt {0 + {x^2} + \frac{{{a^2}}}{9}} \sqrt {{x^2} + 0 + \frac{{{a^2}}}{9}} }}\) \( = \frac{{{a^2}}}{{9{x^2} + {a^2}}}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{{a^2}}}{{9{x^2} + {a^2}}}\) \( \Leftrightarrow 9{x^2} + {a^2} = 2{a^2}\) \( \Leftrightarrow 9{x^2} = {a^2}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{a}{3}.\)

Kết luận \(x = \frac{a}{3}.\)

Bài tập 3: Cho lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có các mặt bên đều là hình vuông cạnh \(a.\) Gọi \(D\), \(F\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC\), \(C’B’.\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A’B\) và \(B’C’.\)

Hướng dẫn:

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Vì các các mặt bên của lăng trụ đều là hình vuông nên \(AB= BC =CA\) \(= A’B’= B’C’=C’A’=a\)

Suy ra các tam giác \(ABC\), \(A’B’C’\) là các tam giác đều.

Chọn hệ trục \(Axyz\), với \(Ax\), \(Ay\), \(Az\) đôi một vuông góc với \(A(0;0;0)\), \(B\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)\), \(C\left( { – \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)\), \(A'(0;0;a)\), \(B’\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};a} \right)\), \(C’\left( { – \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};a} \right).\)

Ta có: \(B’C’//BC\), \(B’C’//\left( {A’BC} \right).\)

\( \Rightarrow d\left( {B’C’;A’B} \right)\) \( = d\left( {B’C’;\left( {A’BC} \right)} \right)\) \( = d\left( {B’;\left( {A’BC} \right)} \right).\)

\(\overrightarrow {A’B} = \left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2}; – a} \right)\), \(\overrightarrow {A’C} = \left( { – \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2}; – a} \right).\)

\(\left[ {\overrightarrow {A’B} ,\overrightarrow {A’C} } \right]\) \( = \left( {0;{a^2};\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = {a^2}\left( {0;1;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = {a^2}\vec n\) với \(\vec n = \left( {0;1;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right).\)

Phương trình mặt phẳng \((A’BC)\) qua \(A’\) với vectơ pháp tuyến \(\vec n:\)

\(0(x – 0) + 1(y – 0) + \frac{{\sqrt 3 }}{2}(z – a) = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {A’BC} \right):\) \(y + \frac{{\sqrt 3 }}{2}z – \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = 0.\)

\( \Rightarrow d\left( {B’,\left( {A’BC} \right)} \right)\) \( = \frac{{\left| {\frac{{a\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}a – \frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right|}}{{\sqrt {1 + \frac{3}{4}} }}\) \( = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.\)

Kết luận: \(d\left( {A’B;B’C’} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.\)

Bài tập 4: Cho hình lăng trụ \({ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a.\) Biết \(A{A_1} = 2a\) và \(A{A_1}\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC).\) Gọi \(D\) là trung điểm của \(B{B_1}\); \(M\) di động trên cạnh \(A{A_1}.\) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác \(M{C_1}D.\)

Hướng dẫn:

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Khi đó: \(A(0;0;0)\), \(B(0;a;0)\), \({A_1}(0;0;2a)\), \({C_1}\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2};\frac{a}{2};2a} \right)\) và \(D(0;a;a).\) Do \(M\) di động trên \(A{A_1}\), tọa độ \(M(0;0;t)\) với \(t \in [0;2a].\)

Ta có: \({S_{\Delta D{C_1}M}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {{{\overrightarrow {DC} }_1},\overrightarrow {DM} } \right]} \right|.\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\overrightarrow {DC} }_1} = \left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}; – \frac{a}{2};a} \right)}\\

{\overrightarrow {DM} = (0; – a;t – a)}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {DG} ,\overrightarrow {DM} } \right]\) \( = \left( {\frac{{ – a}}{2}(t – 3a);\sqrt 3 (t – a);a\sqrt 3 } \right).\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {DG} ,\overrightarrow {DM} } \right]\) \( = \frac{a}{2}\sqrt {{{(t – 3a)}^2} + 3{{(t – a)}^2} + 3{a^2}} .\)

\( = \frac{a}{2}\sqrt {4{t^2} – 12at + 15{a^2}} .\)

\({S_{\Delta D{C_1}M}}\) \( = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}\sqrt {4{t^2} – 12at + 15{a^2}} .\)

Giá trị lớn nhất của \({S_{\Delta D{C_1}M}}\) tùy thuộc vào giá trị của tham số \(t.\)

Xét \(f(t) = 4{t^2} – 12at + 15{a^2}\) \((t \in [0;2a]).\)

Ta có: \(f'(t) = 8t – 12a = 0\) \( \Leftrightarrow t = \frac{{3a}}{2}.\)

Lập bảng biến thiên ta được giá trị lớn nhất của \({S_{\Delta D{C_1}M}} = \frac{{{a^2}\sqrt {15} }}{4}\) khi \(t = 0\) hay \(M \equiv A.\)

Bài tập 5: Cho hình chóp \(giaitoan.edu.vn\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), \(AB = BC = 2a\); hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SAC)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \((ABC).\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\), mặt phẳng chứa \(SM\) và song song với \(BC\), cắt \(AC\) tại \(N.\) Biết góc giữa hai mặt phẳng \((SBC)\) và \((ABC)\) bằng \({60^0}.\) Tính thể tích khối chóp \(giaitoan.edu.vn\) và khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SN\) theo \(a.\)

Hướng dẫn:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{(SAB) \bot (ABC)}\\

{(SAC) \bot (ABC)}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow SA \bot (ABC).\) Như vậy đường cao \(giaitoan.edu.vn\) là \(SA.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{BC \bot (SAB)}\\

{SB \subset (SAB)}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot SB\) và \(BC \bot AB\) nên góc giữa hai mặt phẳng \((SBC)\) và \((ABC)\) là góc \(SBA\) \( \Rightarrow SBA = {60^0}.\) Suy ra: \(SA = AB.\tan {60^0} = 2\sqrt 3 a.\)

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ.

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Khi đó: \(B(0;0;0)\), \(A(2a;0;0)\), \(C(0;2a;0)\), \(S(2a;0;2a\sqrt 3 )\) \( \Rightarrow M(a;0;0)\), \(N(a;a;0).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\overrightarrow {BS} = (2a;0;2\sqrt 3 a)}\\

{\overrightarrow {BM} = (a;0;0)}\\

{\overrightarrow {BN} = (a;a;0)}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BN} } \right] = \left( {0;0;{a^2}} \right).\)

Suy ra: \({V_{giaitoan.edu.vn}} = \frac{1}{6}\left| {\overrightarrow {BS} .\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BN} } \right]} \right|\) \( = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}.\)

Tương tự: \({V_{giaitoan.edu.vn}} = \frac{1}{6}\left| {\overrightarrow {BS} .\left[ {\overrightarrow {BN} ,\overrightarrow {BC} } \right]} \right|\) \( = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}.\)

Lúc đó: \({V_{giaitoan.edu.vn}}\) \( = {V_{giaitoan.edu.vn}} + {V_{giaitoan.edu.vn}}\) \( = \sqrt 3 {a^3}.\)

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SN\) theo \(a.\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\overrightarrow {BA} = (2a;0;0)}\\

{\overrightarrow {SN} = ( – a;a; – 2a\sqrt 3 )}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {SN} } \right]\) \( = \left( {0;4\sqrt 3 {a^2};2{a^2}} \right)\) và \(\overrightarrow {BS} = (2a;0;2a\sqrt 3 ).\)

Lúc đó: \(d(SN;AB)\) \( = \frac{{\left| {\overrightarrow {BS} .\left[ {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {SN} } \right]} \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {SN} } \right]} \right|}}\) \( = \frac{{4\sqrt 3 {a^3}}}{{a\sqrt {52} }} = \frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán.