Logo Header
  1. Môn Toán
  2. giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình

giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn tài liệu toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn cách giải phương trình vô tỉ (phương trình có chứa dấu căn thức) bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số 10.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Đặt \(u = t(x)\), ta được một hệ theo biến \(u\) và biến \(x.\)

Hoặc \(u = t(x)\), \(v = k(x)\) ta được hệ mới theo biến \(u\) và biến \(v.\)

Thông thường cả hai cách đặt đều dẫn đến hệ phương trình đối xứng loại \(2\).

B. VÍ DỤ MINH HOẠ

Ví dụ 1. Giải phương trình \({x^2} + \sqrt {1 + x} = 1.\)

Lời giải:

Điều kiện: \( – 1 \le x \le 1.\)

Đặt \(u = \sqrt {x + 1} .\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} = 1 – u}\\

{{u^2} = 1 + x}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} = 1 – u}\\

{{x^2} – {u^2} = – (x + u)}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} = 1 – u}\\

{(x + u)(x – u + 1) = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} = 1 – u}\\

{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + u = 0}\\

{x – u + 1 = 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + u = 0}\\

{{x^2} = 1 – u}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – u + 1 = 0}\\

{{x^2} = 1 – u}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + u = 0}\\

{{x^2} = 1 – u}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – u}\\

{{x^2} – x – 1 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}}\\

{x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}\) (do \(x=\frac{1+\sqrt{5}}{2}/>1\)).

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – u + 1 = 0}\\

{{x^2} = 1 – u}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = x + 1}\\

{{x^2} + x = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = – 1}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: phương trình có ba nghiệm là \(x = – 1\), \(x = 0\), \(x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}.\)

Ví dụ 2. Giải phương trình \({x^3} + 1 = 2\sqrt[3]{{2x – 1}}.\)

Lời giải:

Đặt \(y = \sqrt[3]{{2x – 1}}\) \( \Leftrightarrow {y^3} = 2x – 1\) \( \Leftrightarrow {y^3} + 1 = 2x.\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^3} + 1 = 2y\:\:(1)}\\

{{y^3} + 1 = 2x\:\:(2)}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình \((1)\) trừ phương trình \((2)\) vế theo vế ta được phương trình: \({x^3} – {y^3} = 2(y – x).\)

\( \Leftrightarrow (x – y)\left( {{x^2} + xy + {y^2} + 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = y}\\

{{x^2} + xy + {y^2} + 2 = 0\:\:(3)}

\end{array}} \right..\)

Ta có \({x^2} + xy + {y^2} + 2\) \( = {\left( {x + \frac{1}{2}y} \right)^2} + \frac{3}{4}{y^2} + 2 /> 0\), \(\forall x\), \(y\) nên phương trình \((3)\) vô nghiệm.

Thay \(y = x\) vào phương trình \({x^3} + 1 = 2y\) ta được phương trình: \({x^3} + 1 = 2x\) \( \Leftrightarrow {x^3} – 2x + 1 = 0.\)

\( \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} + x – 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: nghiệm của phương trình là: \(x = 1\), \(x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}.\)

Ví dụ 3. Giải phương trình \(\sqrt[3]{{x – 9}} = {(x – 3)^3} + 6.\)

Lời giải:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[3]{{x – 9}}}\\

{v = x – 3}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow {u^3} + 6 = v.\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {v^3} + 6}\\

{v = {u^3} + 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {v^3} + 6}\\

{u – v = {v^3} – {u^3}}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {v^3} + 6}\\

{(u – v)\left( {{u^2} + {v^2} + uv + 1} \right) = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {v^3} + 6}\\

{u = v}

\end{array}} \right.\) (do \({u^2} + {v^2} + uv + 1\) \( = {\left( {u + \frac{v}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}{v^2} + 1 /> 0\), \(\forall u\), \(v\)).

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = v}\\

{{u^3} – u + 6 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = v}\\

{(u + 2)\left( {{u^2} – 2u + 3} \right) = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = – 2}\\

{v = – 2}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow x = 1.\)

Kết luận: nghiệm của phương trình là: \(x =1.\)

Ví dụ 4. Giải phương trình \(\sqrt[3]{{24 + x}} + \sqrt {12 – x} = 6.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \le 12.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[3]{{24 + x}}}\\

{v = \sqrt {12 – x} \ge 0}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} = 24 + x}\\

{{v^2} = 12 – x}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 6}\\

{{u^3} + {v^2} = 36}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v = 6 – u}\\

{{u^3} + {{(6 – u)}^2} = 36}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v = 6 – u}\\

{{u^3} + {u^2} – 12u = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v = 6 – u}\\

{u(u – 3)(u + 4) = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v = 6 – u}\\

{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{u = 3}\\

{u = – 4}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{v = 6}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3}\\

{v = 3}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = – 4}\\

{v = 10}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{v = 6}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{24 + x = 0}\\

{12 – x = 36}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = – 24.\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3}\\

{v = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{24 + x = 27}\\

{12 – x = 9}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 3.\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = – 4}\\

{v = 10}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{24 + x = – 64}\\

{12 – x = 100}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = – 88.\)

Kết luận: nghiệm của phương trình là: \(x = – 88\), \(x = – 24\), \(x = 3.\)

Ví dụ 5. Giải phương trình \(\sqrt[3]{{x + 34}} – \sqrt[3]{{x – 3}} = 1.\)

Lời giải:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = \sqrt[3]{{x + 34}}}\\

{b = \sqrt[3]{{x – 3}}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{a^3} = x + 34}\\

{{b^3} = x – 3}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow {a^3} – {b^3} = 37.\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a – b = 1}\\

{{a^3} – {b^3} = 37}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 1 + b}\\

{{{(1 + b)}^3} – {b^3} = 37}

\end{array}.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 1 + b}\\

{1 + 3b + 3{b^2} + {b^3} – {b^3} = 37}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{b = 3}\\

{a = 4}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{b = – 4}\\

{a = – 3}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(b = 3\), ta được \({b^3} = x – 3\) \( \Leftrightarrow {3^3} = x – 3\) \( \Leftrightarrow x = 30.\)

+ Với \(b =–4\), ta được \({b^3} = x – 3\) \( \Leftrightarrow {( – 4)^3} = x – 3\) \( \Leftrightarrow x = – 61.\)

Kết luận: phương trình có nghiệm là \(x = 30\), \(x=-61.\)

Ví dụ 6. Giải phương trình \(\sqrt {x – 1} + x – 3\) \( = \sqrt {2{{(x – 3)}^2} + 2(x – 1)} .\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge 1.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt {x – 1} ,u \ge 0}\\

{v = x – 3}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = {u^2} + 1}\\

{x = v + 3}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u \ge 0}\\

{u + v = \sqrt {2{u^2} + 2{v^2}} }\\

{{u^2} + 1 = v + 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u \ge 0}\\

{u + v \ge 0}\\

{u = v}\\

{{u^2} – u – 2 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{v = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow x = 5.\)

So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: \(x=5.\)

Ví dụ 7. Giải phương trình \(\sqrt[4]{{56 – x}} + \sqrt[4]{{x + 41}} = 5.\)

Lời giải:

Điều kiện: \( – 41 \le x \le 56.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[4]{{56 – x}} \ge 0}\\

{v = \sqrt[4]{{x + 41}} \ge 0}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{{u^4} + {v^4} = 97}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{{{\left( {{u^2} + {v^2}} \right)}^2} – 2{u^2}{v^2} = 97}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{{u^2}{v^2} – 50uv + 264 = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{uv = 6}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{uv = 44}

\end{array}\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{uv = 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{v = 3}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3}\\

{v = 2}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sqrt[4]{{56 – x}} = 2}\\

{\sqrt[4]{{x + 41}} = 3}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sqrt[4]{{56 – x}} = 3}\\

{\sqrt[4]{{x + 41}} = 2}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{56 – x = 16}\\

{x + 41 = 81}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{56 – x = 81}\\

{x + 41 = 16}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 40}\\

{x = – 25}

\end{array}} \right..\)

So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: \(x=40\), \(x=-25.\)

Ví dụ 8. Giải phương trình \(\sqrt[3]{{{{(2 – x)}^2}}} + \sqrt[3]{{{{(7 + x)}^2}}}\) \( – \sqrt[3]{{(2 – x)(7 + x)}} = 3.\)

Lời giải:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[3]{{2 – x}}}\\

{v = \sqrt[3]{{7 + x}}}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^2} + {v^2} – uv = 3}\\

{{u^3} + {v^3} = 9}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^2} + {v^2} – uv = 3}\\

{(u + v)\left( {{u^2} + {v^2} – uv} \right) = 9}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 3}\\

{{{(u + v)}^2} – 3uv = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 3}\\

{uv = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{v = 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1}\\

{v = 2}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(u = 2\) \( \Rightarrow \sqrt[3]{{2 – x}} = 2\) \( \Leftrightarrow x = – 6.\)

+ Với \(u = 1\) \( \Rightarrow \sqrt[3]{{2 – x}} = 1\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Ví dụ 9. Giải phương trình \(\sqrt {4x + 1} – \sqrt {3x – 2} \) \( = \frac{{x + 3}}{5}.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge \frac{2}{3}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt {4x + 1} }\\

{v = \sqrt {3x – 2} }

\end{array}} \right..\) Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^2} – {v^2} = x + 3}\\

{u – v = \frac{{x + 3}}{5}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u – v = \frac{{x + 3}}{5}}\\

{u + v = 5}

\end{array}} \right..\)

Suy ra \(2u = \frac{{25 + x + 3}}{5}\) \( \Leftrightarrow u = \frac{{28 + x}}{{10}}.\)

Suy ra \(\sqrt {4x + 1} = \frac{{28 + x}}{{10}}\) \( \Leftrightarrow 4x + 1 = {\left( {\frac{{28 + x}}{{10}}} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2}\\

{x = 342}

\end{array}} \right..\)

Thử lại ta được nghiệm của phương trình là \(x = 2.\)

Ví dụ 10. Giải phương trình \(1 + \frac{2}{3}\sqrt {x – {x^2}} = \sqrt x + \sqrt {1 – x} .\)

Lời giải:

Điều kiện: \(0 \le x \le 1.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt x }\\

{v = \sqrt {1 – x} }

\end{array}} \right..\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u \ge 0}\\

{v \ge 0}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 + \frac{2}{3}uv = u + v}\\

{{u^2} + {v^2} = 1}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3 + 2uv = 3(u + v)}\\

{{{(u + v)}^2} – 2uv = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2uv = 3(u + v) – 3}\\

{{{(u + v)}^2} + 3 = 3(u + v) + 1}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{uv = 0}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 2}\\

{uv = \frac{3}{2}}

\end{array}\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}} \right.}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{uv = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1}\\

{v = 0}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{v = 1}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = 0}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x= 0\), \(x=1.\)

Ví dụ 11. Giải phương trình \({x^2} – 2x = 2\sqrt {2x – 1} .\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge \frac{1}{2}.\)

Phương trình đã cho tương đương \({(x – 1)^2} – 1 = 2\sqrt {2x – 1} .\)

Đặt \(y – 1 = \sqrt {2x – 1} .\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} – 2x = 2(y – 1)}\\

{{y^2} – 2y = 2(x – 1)}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình: \((x – y)(x + y) = 0.\)

+ Với \(x = y\) \( \Rightarrow x – 1 = \sqrt {2x – 1} \) \( \Rightarrow x = 2 + \sqrt 2 .\)

+ Với \(x = – y\) \( \Rightarrow – x – 1 = \sqrt {2x – 1} \) (vô nghiệm).

Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là \(x = 2 + \sqrt 2 .\)

Ví dụ 12. Giải phương trình \(2{x^2} – 6x – 1 = \sqrt {4x + 5} .\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge – \frac{5}{4}.\)

Phương trình đã cho tương đương \({(2x – 3)^2} – 11 = 2\sqrt {4x + 5} .\)

Đặt \(2y – 3 = \sqrt {4x + 5} .\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{(2x – 3)}^2} = 4y + 5}\\

{{{(2y – 3)}^2} = 4x + 5}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\((x – y)(x + y – 2) = 0.\)

+ Với \(x = y\) \( \Rightarrow 2x – 3 = \sqrt {4x + 5} \) \( \Rightarrow x = 2 + \sqrt 3 .\)

+ Với \(x + y – 2 = 0\) \( \Rightarrow y = 2 – x\) \( \Rightarrow x = 1 – \sqrt 2 .\)

Kết luận: phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 1 – \sqrt 2 \), \(x = 2 + \sqrt 3 .\)

Ví dụ 13. Giải phương trình \(3{x^2} + x – \frac{{29}}{6}\) \( = \sqrt {\frac{{12x + 61}}{{36}}} .\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge – \frac{{61}}{{12}}.\)

Đặt \(\sqrt {\frac{{12x + 61}}{{36}}} = y + \frac{1}{6}\), \(y \ge – \frac{1}{6}\) \( \Rightarrow \frac{{12x + 61}}{{36}} = {y^2} + \frac{1}{3}y + \frac{1}{{36}}.\)

\( \Leftrightarrow 12x + 61 = 36{y^2} + 12y + 1\) \( \Leftrightarrow 3{y^2} + y = x + 5\) \((1).\)

Mặt khác từ phương trình đã cho ta có \(3{x^2} + x – \frac{{29}}{6} = y + \frac{1}{6}\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} + x = y + 5\) \((2).\)

Từ \((1)\) và \((2)\) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3{x^2} + x = y + 5}\\

{3{y^2} + y = x + 5}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\((x – y)(3x + 3y + 2) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = y}\\

{y = – \frac{{3x + 2}}{3}}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(x = y\) \( \Rightarrow 3{x^2} = 5\) \( \Rightarrow x = \sqrt {\frac{5}{3}} .\)

+ Với \(y = – \frac{{3x + 2}}{3}\) \( \Rightarrow 3{x^2} + x = – \frac{{3x + 2}}{3} + 5\) \( \Leftrightarrow 9{x^2} + 6x – 13 = 0.\)

\( \Rightarrow x = \frac{{ – 3 \pm \sqrt {126} }}{9}.\)

Kết luận: nghiệm của phương trình là \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \), \(x = \frac{{ – 1 – \sqrt {14} }}{3}.\)

Ví dụ 14. Giải phương trình \({x^3} + 3{x^2} – 3\sqrt[3]{{3x + 5}}\) \( = 1 – 3x.\)

Lời giải:

Phương trình đã cho tương đương \({(x + 1)^3} = 3\sqrt[3]{{3x + 5}} + 2.\)

Đặt \(\sqrt[3]{{3x + 5}} = y + 1\) \( \Rightarrow 3x + 5 = {(y + 1)^3}.\)

Khi đó phương trình đã cho trở thành \({(x + 1)^3} = 3y + 5.\)

Từ đó ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{(x + 1)}^3} = 3y + 5}\\

{{{(y + 1)}^3} = 3x + 5}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\({(x + 1)^3} – {(y + 1)^3}\) \( = – 3(x – y).\)

\( \Leftrightarrow (x – y)\left[ {{{(x + 1)}^2} + (x + 1)(y + 1) + {{(y + 1)}^2} + 3} \right] = 0.\)

\( \Leftrightarrow x = y\) (Vì \({(x + 1)^2} + (x + 1)(y + 1)\) \( + {(y + 1)^2} + 3 /> 0\)).

Với \(x = y\) \( \Rightarrow {(x + 1)^3} = 3x + 5\) \( \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = – 2}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: phương trình có hai nghiệm là \(x=1\), \(x= -2.\)

Ví dụ 15. Giải phương trình \(\sqrt[3]{{2x + 3}} + 1 = {x^3} + 3{x^2} + 2x.\)

Lời giải:

Phương trình đã cho tương đương \(\sqrt[3]{{2x + 3}} = {(x + 1)^3} – x – 2.\)

Đặt \(y + 1 = \sqrt[3]{{2x + 3}}\) \( \Rightarrow {(y + 1)^3} = 2x + 3.\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{(x + 1)}^3} = x + y + 3}\\

{{{(y + 1)}^3} = 2x + 3}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình \({(x + 1)^3} – {(y + 1)^3} = y – x.\)

\( \Leftrightarrow (x – y)\left[ {{{(x + 1)}^2} + (x + 1)(y + 1) + {{(y + 1)}^2} + 1} \right] = 0.\)

\( \Leftrightarrow x = y\) (do \({(x + 1)^2} + (x + 1)(y + 1)\) \( + {(y + 1)^2} + 1 /> 0\)).

Với \(x = y\) \( \Rightarrow {(x + 1)^3} = 2x + 3\) \( \Leftrightarrow (x + 2)\left( {{x^2} + x – 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 2}\\

{x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: phương trình có ba nghiệm là \(x = – 2\), \(x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}.\)

Lưu ý:

+ Từ các ví dụ 11, 12, 13, 14 và 15, các bạn hãy tự rút ra quy tắc về cách đặt ẩn phụ trong các ví dụ này. Nguyên tắc là đặt để sau đó có được hệ đối xứng, vậy quy tắc ở đây là gì?

+ Các bài toán dạng này còn có thể giải được bằng phương pháp hàm số.

Ví dụ 16. Giải phương trình \(x + \sqrt {5 + \sqrt {x – 1} } = 6.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge 1.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = \sqrt {x – 1} \ge 0}\\

{b = \sqrt {5 + \sqrt {x – 1} } \ge 0}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{a^2} + b = 5}\\

{{b^2} – a = 5}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\((a + b)(a – b + 1) = 0\) \( \Rightarrow a – b + 1 = 0\) \( \Rightarrow a + 1 = b.\)

Suy ra \(\sqrt {x – 1} + 1 = \sqrt {5 + \sqrt {x – 1} } \) \( \Leftrightarrow \sqrt {x – 1} = 5 – x\) \( \Rightarrow x = \frac{{11 – \sqrt {17} }}{2}.\)

Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là \(x = \frac{{11 – \sqrt {17} }}{2}.\)

Ví dụ 17. Giải phương trình \(4x = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } } } .\)

Lời giải:

Để \(x\) là nghiệm thì \(x /> 0.\)

Đặt \(u = \frac{1}{4}\sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } .\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{4u = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } }\\

{4x = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {u + 30} } }

\end{array}} \right.\) \((1).\)

+ Giả sử \(x \ge u\), khi đó ta có:

\(4u = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } \) \( \ge \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {u + 30} } = 4x\) \( \Rightarrow u \ge x.\)

Suy ra ta có \(x = u\), hay \(4x = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } \) \((2).\)

Đặt \(v = \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} .\) Kết hợp với phương trình \((2)\) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{4x = \sqrt {30 + v} }\\

{4v = \sqrt {x + 30} }

\end{array}} \right.\) \((3).\)

+ Giả sử \(x \ge v\), khi đó \(4v = \sqrt {x + 30} \) \( \ge \sqrt {v + 30} = 4x\) \( \Rightarrow v \ge x\) \( \Rightarrow x = v.\)

Vậy \(x = v\) hay \(4x = \sqrt {x + 30} \) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{16{x^2} = x + 30}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{1 + \sqrt {1921} }}{{32}}.\)

Kết luận: Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{1 + \sqrt {1921} }}{{32}}.\)

Ví dụ 18. Giải phương trình \(\sqrt x + \sqrt {1 – x} \) \( – 2\sqrt {x(1 – x)} \) \( – 2\sqrt[4]{{x(1 – x)}} = – 1.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(0 \le x \le 1.\)

Đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[4]{x}}\\

{v = \sqrt[4]{{1 – x}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow {u^4} + {v^4} = 1\) \((1).\)

Khi đó phương trình đã cho trở thành \({u^2} + {v^2} – 2{u^2}{v^2} – 2uv = – 1\) \((2).\)

Kết hợp phương trình \((1)\) và phương trình \((2)\) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^4} + {v^4} = 1}\\

{{u^2} + {v^2} – 2uv + 1 – 2{u^2}{v^2} = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^4} + {v^4} = 1}\\

{{u^2} + {v^2} – 2uv + {u^4} + {v^4} – 2{u^2}{v^2} = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^4} + {v^4} = 1}\\

{{{(u – v)}^2} + {{\left( {{u^2} – {v^2}} \right)}^2} = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^4} + {v^4} = 1}\\

{u – v = 0}\\

{{u^2} – {v^2} = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = v}\\

{{u^4} = {v^4} = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{1}{2}}\\

{1 – x = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.\)

Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là \(x = \frac{1}{2}.\)

Ví dụ 19. Giải phương trình \(\sqrt x + \sqrt[4]{{x{{(1 – x)}^2}}} + \sqrt[4]{{{{(1 – x)}^3}}}\) \( = \sqrt {1 – x} + \sqrt[4]{{{x^3}}} + \sqrt[4]{{{x^2}(1 – x)}}.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(0 \le x \le 1.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[4]{x}}\\

{v = \sqrt[4]{{1 – x}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u \ge 0}\\

{v \ge 0}\\

{{u^4} + {v^4} = 1}

\end{array}} \right..\)

Khi đó phương trình đã cho trở thành \({u^2} + u{v^2} + {v^3}\) \( = {v^2} + {u^3} + {u^2}v.\)

\( \Leftrightarrow {u^2} – {v^2}\) \( – \left( {{u^3} – {v^3}} \right)\) \( – uv(u – v) = 0.\)

\( \Leftrightarrow (u – v)\left[ {u + v – \left( {{u^2} + uv + {v^2}} \right) – uv} \right] = 0.\)

\( \Leftrightarrow (u – v)\left[ {u + v – {{(u + v)}^2}} \right] = 0.\)

\( \Leftrightarrow (u – v)(u + v)[1 – (u + v)] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u – v = 0}\\

{u + v = 1}

\end{array}} \right.\) (do \(u\) và \(v\) không đồng thời bằng không nên \(u + v /> 0\)).

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u – v = 0}\\

{{u^4} + {v^4} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^4} = \frac{1}{2}}\\

{{v^4} = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{1}{2}}\\

{1 – x = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{{u^4} + {v^4} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{{{\left[ {{{(u + v)}^2} – 2uv} \right]}^2} – 2{u^2}{v^2} = 1}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{1 – 4uv + 4{u^2}{v^2} – 2{u^2}{v^2} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{uv(uv – 2) = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{uv = 0}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{uv = 2}

\end{array}{\rm{(vô\:nghiệm)}}} \right.}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{v = 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1}\\

{v = 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{1 – x = 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{1 – x = 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: phương trình đã cho có ba nghiệm là \(x = 0\), \(x = \frac{1}{2}\), \(x = 1.\)

Ví dụ 20. Giải phương trình \(\frac{{(34 – x)\sqrt[3]{{x + 1}} – (x + 1)\sqrt[3]{{34 – x}}}}{{\sqrt[3]{{34 – x}} – \sqrt[3]{{x + 1}}}} = 30.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(\sqrt[3]{{34 – x}} \ne \sqrt[3]{{x + 1}}\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{{33}}{2}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[3]{{x + 1}}}\\

{v = \sqrt[3]{{34 – x}}}

\end{array}} \right.\) \((u \ne v).\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{{v^3}u – {u^3}v}}{{v – u}} = 30}\\

{{u^3} + {v^3} = 35}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{uv(u + v) = 30}\\

{{{(u + v)}^3} – 3uv(u + v) = 35}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 5}\\

{uv = 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{v = 3}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3}\\

{v = 2}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

+ Khi \(u =2\), ta được \(\sqrt[3]{{x + 1}} = 2\) \( \Leftrightarrow x + 1 = 8\) \( \Leftrightarrow x = 7.\)

+ Khi \(u =3\), ta được \(\sqrt[3]{{x + 1}} = 3\) \( \Leftrightarrow x + 1 = 27\) \( \Leftrightarrow x = 26.\)

Kết luận: Phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 7\), \(x = 26.\)

Ví dụ 21. Giải phương trình \(\frac{{\sqrt[3]{{7 – x}} – \sqrt[3]{{x – 5}}}}{{\sqrt[3]{{7 – x}} + \sqrt[3]{{x – 5}}}} = 6 – x.\)

Lời giải:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[3]{{7 – x}}}\\

{v = \sqrt[3]{{x – 5}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} + {v^3} = 2}\\

{\frac{{{u^3} – {v^3}}}{2} = 6 – x}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} + {v^3} = 2}\\

{\frac{{u – v}}{{u + v}} = \frac{1}{2}\left( {{u^3} – {v^3}} \right)}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} + {v^3} = 2}\\

{u – v = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} = 1}\\

{{v^3} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{7 – x = 1}\\

{x – 5 = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 6.\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} + {v^3} = 2}\\

{\left( {{u^2} + {v^2} + uv} \right)(u + v) = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left( {{u^2} + {v^2} – uv} \right)(u + v) = 2}\\

{\left( {{u^2} + {v^2} + uv} \right)(u + v) = 2}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{uv = 0}\\

{{u^3} + {v^3} = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{{v^3} = 2}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} = 2}\\

{v = 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 7}\\

{x = 5}

\end{array}} \right..\)

Kết luận: phương trình đã cho có ba nghiệm là \(x = 5\), \(x = 6\), \(x = 7.\)

Ví dụ 22. Giải phương trình \(\sqrt[4]{x} + \sqrt[4]{{x + 1}} = \sqrt[4]{{2x + 1}}.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ge 0.\)

Phương trình đã cho tương đương: \(\sqrt[4]{{\frac{x}{{2x + 1}}}} + \sqrt[4]{{\frac{{x + 1}}{{2x + 1}}}} = 1.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt[4]{{\frac{x}{{2x + 1}}}}}\\

{v = \sqrt[4]{{\frac{{x + 1}}{{2x + 1}}}}}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{{u^4} + {v^4} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u + v = 1}\\

{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{uv = 2}\\

{uv = 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{uv = 0}\\

{u + v = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{v = 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1}\\

{v = 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow x = 0.\)

+ Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{uv = 2}\\

{u + v = 1}

\end{array}} \right.\) (vô nghiệm).

Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là \(x=0.\)

Ví dụ 23. Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} – x + 1} + \sqrt {{x^2} + x + 1} = 2.\)

Lời giải:

Vì \(x=0\) không phải là nghiệm của phương trình, nên phương trình đã cho tương đương:

\(\frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + x + 1} – \sqrt {{x^2} – x + 1} }} = 2\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + x + 1} – \sqrt {{x^2} – x + 1} = x.\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sqrt {{x^2} + x + 1} + \sqrt {{x^2} – x + 1} = 2}\\

{\sqrt {{x^2} + x + 1} – \sqrt {{x^2} – x + 1} = x}

\end{array}} \right..\)

Suy ra \(2\sqrt {{x^2} + x + 1} = x + 2\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge – 2}\\

{4{x^2} + 4x + 4 = {x^2} + 4x + 4}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là \(x= 0.\)

Ví dụ 24. Giải phương trình \(4{x^2} – 11x + 10\) \( = (x – 1)\sqrt {2{x^2} – 6x + 2} .\)

Lời giải:

Điều kiện: \(2{x^2} – 6x + 2 \ge 0.\)

Phương trình đã cho tương đương:

\({(2x – 3)^2} + x + 1\) \( = (x – 1)\sqrt {(x – 1)(2x – 3) – x – 1} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x – 3}\\

{v = \sqrt {(x – 1)(2x – 3) – x – 1} }

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^2} + x + 1 = (x – 1)v}\\

{{v^2} + x + 1 = (x – 1)u}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\({u^2} – {v^2} = (x – 1)(v – u)\) \( \Leftrightarrow (u – v)(u + v + x – 1) = 0.\)

+ Với \(u = v\) \( \Rightarrow {u^2} + x + 1 = (x – 1)u.\)

\( \Leftrightarrow {(2x – 3)^2} + x + 1\) \( = (x – 1)(2x – 3)\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} – 6x + 7 = 0\) (vô nghiệm).

+ Với \(u + v + x – 1 = 0\) \( \Rightarrow 2x – 3\) \( + \sqrt {2{x^2} – 6x + 2} \) \( + x – 1 = 0.\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} – 6x + 2} = 4 – 3x\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le \frac{4}{3}}\\

{7{x^2} – 18x + 14 = 0}

\end{array}} \right.\) (vô nghiệm).

Kết luận: phương trình đã cho vô nghiệm.

Ví dụ 25. Giải phương trình \({x^3} – 5{x^2} + 4x – 5\) \( = (1 – 2x)\sqrt[3]{{6{x^2} – 2x + 7}}.\)

Lời giải:

Phương trình đã cho tương đương:

\({(x + 1)^3} – 8{x^2} + x – 6\) \( = (1 – 2x)\sqrt[3]{{(1 – 2x)(x + 1) + 8{x^2} – x + 6}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = x + 1}\\

{v = \sqrt[3]{{(1 – 2x)(x + 1) + 8{x^2} – x + 6}}}

\end{array}} \right..\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u^3} – \left( {8{x^2} – x + 6} \right) = (1 – 2x)v}\\

{{v^3} – \left( {8{x^2} – x + 6} \right) = (1 – 2x)u}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\((u – v)\left( {{u^2} + uv + {v^2} + 1 – 2x} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = v}\\

{{u^2} + uv + {v^2} + 1 – 2x = 0\:\:(1)}

\end{array}} \right..\)

+ Với \(u = v\), ta được: \(\sqrt[3]{{6{x^2} – 2x + 7}} = x + 1\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

+ Ta có \({u^2} + uv + {v^2} + 1 – 2x\) \( = {\left( {\frac{u}{2} + v} \right)^2}\) \( + \frac{{3{u^2} – 8x + 4}}{4}\) \( \ge \frac{{3{u^2} – 8x + 4}}{4}\) \( = \frac{{3{{(x + 1)}^2} – 8x + 4}}{4}\) \( = \frac{{3{x^2} – 2x + 7}}{4} /> 0.\)

Nên phương trình \((1)\) vô nghiệm.

Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm \(x = 2.\)

Ví dụ 26. Giải phương trình \({x^3} + 1 = 3\sqrt[3]{{3x – 1}}.\)

Lời giải:

Đặt \(u = \sqrt[3]{{3x – 1}}\) \( \Rightarrow {u^3} + 1 = 3x.\)

Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^3} + 1 = 3u}\\

{{u^3} + 1 = 3x}

\end{array}} \right..\)

Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:

\((x – u)\left( {{x^2} + xu + {u^2} + 3} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = u}\\

{{x^2} + xu + {u^2} + 3 = 0\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}}

\end{array}} \right..\)

Với \(x = u\), ta được phương trình: \({x^3} – 3x + 1 = 0\) \((1).\)

Xét \(x \in [ – 2;2].\) Đặt \(x = 2\cos t\), \(x \in [0;\pi ].\)

Phương trình \((1)\) trở thành: \(8{\cos ^3}t – 6\cos t = – 1.\)

\( \Leftrightarrow \cos 3t = – \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow t = \pm \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}.\)

Do \(x \in [0;\pi ]\) \( \Rightarrow t = \frac{{2\pi }}{9}\), \(t = \frac{{4\pi }}{9}\), \(t = \frac{{8\pi }}{9}.\)

Suy ra \(x = 2\cos \frac{{2\pi }}{9}\), \(x = 2\cos \frac{{4\pi }}{9}\), \(x = 2\cos \frac{{8\pi }}{9}.\)

Vì phương trình bậc ba có tối đa ba nghiệm nên phương trình trên có ba nghiệm: \(x = 2\cos \frac{{2\pi }}{9}\), \(x = 2\cos \frac{{4\pi }}{9}\), \(x = 2\cos \frac{{8\pi }}{9}\) và không còn nghiệm nào khác nằm ngoài đoạn \(x \in [ – 2;2].\)

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. ĐỀ BÀI

1. Giải phương trình: \(2{x^3} = 1 + \sqrt[3]{{\frac{{x + 1}}{2}}}.\)

2. Giải phương trình: \({x^3} – 3\sqrt[3]{{3x + 2}} = 2.\)

3. Giải phương trình: \(2\sqrt[3]{{3x – 2}} + 3\sqrt {6 – 5x} – 8 = 0.\)

4. Giải phương trình: \(3 + \sqrt {3 + \sqrt x } = x.\)

5. Giải phương trình: \(2x = \sqrt[3]{{7 + \sqrt[3]{{\frac{{x + 7}}{8}}}}}.\)

6. Giải phương trình: \(x = 2007 + \sqrt {2007 + \sqrt x } .\)

7. Giải phương trình: \(2x = \sqrt {1 + \frac{3}{2}\sqrt {1 + 3x} } .\)

8. Giải phương trình: \(2x = \sqrt {3 + \frac{1}{2}\sqrt {3 + \frac{1}{2}\sqrt {3 + \frac{1}{2}\sqrt {x + 3} } } } .\)

9. Giải phương trình: \({x^2} – 4x – 3 = \sqrt {x + 5} .\)

10. Giải phương trình: \({x^2} – 2x – 3 = \sqrt {x + 3} .\)

11. Giải phương trình: \(3{x^2} + 6x – 3 = \sqrt {\frac{{x + 7}}{3}} .\)

12. Giải phương trình: \(7{x^2} + 7x = \sqrt {\frac{{4x + 9}}{{28}}} .\)

13. Giải phương trình: \(\sqrt {2x + 15} = 32{x^2} + 32x – 20.\)

14. Giải phương trình: \(\sqrt[3]{{3x – 5}} = 8{x^3} – 36{x^2} + 53x – 25.\)

15. Giải phương trình: \(\sqrt[3]{{81x – 8}} = {x^3} – 2{x^2} + \frac{4}{3}x – 2.\)

16. Giải phương trình: \(\sqrt {2{x^2} + 1} – \sqrt {{x^2} + 1} = {x^2}.\)

17. Giải phương trình: \(\sqrt {x + 3} + \sqrt[3]{x} = 3.\)

18. Giải phương trình: \((x + 3)\sqrt { – {x^2} – 8x + 48} = x – 24.\)

19. Giải phương trình: \(\sqrt {2 – {x^2}} = {(2 – \sqrt x )^2}.\)

20. Giải phương trình: \(\sqrt {1 + \sqrt {1 – {x^2}} } \left[ {\sqrt {{{(1 – x)}^3}} – \sqrt {{{(1 + x)}^3}} } \right]\) \( = 2 + \sqrt {1 – {x^2}} .\)

21. Giải phương trình: \(\sqrt {x + 3} – \sqrt {1 – x} = x + 1.\)

22. Giải phương trình: \(\sqrt {{x^2} + x + 1} \) \( = 2x + \sqrt {{x^2} – x + 1} .\)

23. Giải phương trình: \(\sqrt {2{x^2} + x + 9} \) \( + \sqrt {2{x^2} – x + 1} \) \( = x + 4.\)

24. Giải phương trình: \(\sqrt {{x^2} – 9x + 24} \) \( – \sqrt {6{x^2} – 59x + 149} \) \( = 5 – x.\)

25. Giải phương trình: \(\sqrt {2{x^2} + x + 1} + \sqrt {{x^2} – x + 1} = 3x.\)

26. Giải phương trình: \(\sqrt[3]{{{{(x + 1)}^2}}} + \sqrt[3]{{{x^2}}}\) \( + \sqrt[3]{{x(x + 1)}} = 1.\)

27. Giải phương trình: \((x + 5)\sqrt {x + 1} + 1 = \sqrt[3]{{3x + 4}}.\)

28. Giải phương trình: \(8{x^2} – 13x + 7\) \( = \left( {1 + \frac{1}{x}} \right)\sqrt[3]{{3{x^2} – 2}}.\)

29. Giải phương trình: \(2x + 1 + x\sqrt {{x^2} + 2} \) \( + (x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x + 3} = 0.\)

30. Giải phương trình: \({x^2} – 2x – 4\) \( = \left( {\frac{1}{x} – 2} \right)\sqrt[3]{{3{x^2} + 6x + 2}}.\)

31. Giải phương trình: \(\sqrt {2 – \sqrt 2 (1 + x)} + \sqrt[4]{{2x}} = 1.\)

32. Giải phương trình: \({x^2}\sqrt x + {(x – 5)^2}\sqrt {5 – x} \) \( = 11(\sqrt x + \sqrt {5 – x} ).\)

2. ĐÁP SỐ

1. \(x = 1.\)

2. \(x = – 1\), \(x = 2.\)

3. \(x = – 2.\)

4. \(x = \frac{{7 + \sqrt {13} }}{2}.\)

5. \(x = 1.\)

6. \(x = \frac{{8030 + 2\sqrt {8029} }}{4}.\)

7. \(x = 1.\)

8. \(x = 1.\)

9. \(x = – 1\), \(x = \frac{{5 + \sqrt {29} }}{2}.\)

10. \(x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2}\), \(x = \frac{{1 – \sqrt {13} }}{2}.\)

11. \(x = \frac{{\sqrt {73} – 5}}{6}\), \(x = \frac{{ – \sqrt {69} – 7}}{6}.\)

12. \(\frac{{ – 6 + 5\sqrt 2 }}{{14}}\), \(\frac{{ – 8 – \sqrt {46} }}{{14}}.\)

13. \(x = \frac{1}{2}\), \(x = \frac{{ – 9 – \sqrt {221} }}{{16}}.\)

14. \(x = 2\), \(x = \frac{{5 \pm \sqrt 3 }}{4}.\)

15. \(x = 0\), \(x = \frac{{3 \pm 2\sqrt 6 }}{3}.\)

16. \(x = 0.\)

17. \(x = 1.\)

18. \(x = – 2 – 2\sqrt 7 \), \(x = – 5 – \sqrt {31} .\)

19. \(x = 1.\)

20. \(x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

21. \(x = \pm 1\), \(x = – 3.\)

22. \(x = 0.\)

23. \(x = 0\), \(x = \frac{8}{7}.\)

24. \(x = 5\), \(x = \frac{{19}}{3}.\)

25. \(x = 1\), \(x = – \frac{8}{7}.\)

26. \(x = – 1\), \(x = 0.\)

27. \(x = – 1.\)

28. \(x = 1\), \(x = – \frac{1}{8}.\)

29. \(x = – \frac{1}{2}.\)

30. \(x = 2\cos \frac{\pi }{9}\), \(x = 2\cos \frac{{5\pi }}{9}\), \(x = 2\cos \frac{{7\pi }}{9}.\)

31. \(x = {\left( {\frac{{1 \pm \sqrt {\frac{{4 – 3\sqrt[4]{2}}}{{\sqrt[4]{2}}}} }}{2}} \right)^4}.\)

32. \(x = 1\), \(x = 4.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình

giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình.