Logo Header
  1. Môn Toán
  2. lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau

lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn môn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

+ Gọi số cần lập theo dạng \(n = \overline {abc \ldots } \) hoặc \(n = \) ▯▯▯… sao cho có số \(x\) đứng cạnh số \(y.\)

+ Coi chữ số \(x\), \(y\) đứng cạnh nhau là một chữ số kép \(T\) nào đó.

+ Tính số cách sắp xếp \(T\) và các chữ số còn lại trong \(n.\)

+ Tính số cách xếp \(x\), \(y\) trong \(T.\)

+ Dùng quy tắc nhân suy ra số các số tự nhiên cần lập.

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Người ta xếp ngẫu nhiên \(5\) lá phiếu có ghi số thứ tự từ \(1\) đến \(5\) cạnh nhau.

1. Có bao nhiêu cách xếp để các phiếu số chẵn luôn ở cạnh nhau?

2. Có bao nhiêu cách xếp để các phiếu phân thành hai nhóm chẵn lẻ riêng biệt (chẳng hạn \(2\), \(4\), \(1\), \(3\), \(5\))?

Lời giải:

1. Xếp các phiếu số \(1\), \(2\), \(3\), \(5\) có \(4! = 24\) cách.

Sau đó xếp phiếu số \(4\) vào cạnh phiếu số \(2\) có \(2\) cách.

Vậy có \(2.24 = 48\) cách xếp theo yêu cầu đề bài.

2. Khi nhóm chẵn ở bên trái, nhóm lẻ ở bên phải. Số cách xếp cho \(2\) số chẵn là \(2!\) cách. Số cách xếp cho \(3\) số lẻ là: \(3!\) cách.

Vậy có \(2.6 = 12\) cách.

Tương tự cũng có \(12\) cách xếp mà nhóm chẵn ở bên phải, nhóm lẻ ở bên trái.

Vậy có \(12 + 12 = 24\) cách.

Bài 2: Xét những số gồm \(9\) chữ số, trong đó có năm chữ số \(1\) và bốn chữ số còn là \(2\), \(3\), \(4\), \(5.\) Hỏi có bao nhiêu số như thế, nếu:

1. Năm chữ số \(1\) được xếp kề nhau.

2. Các chữ số được xếp tuỳ ý.

Lời giải:

1. Gọi \(11111\) là số \(a.\) Vậy ta cần sắp các số \(a\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5.\)

Do đó số có \(9\) chữ số trong đó có \(5\) chữ số \(1\) đứng liền nhau là: \(5! = 120\) số.

2. Lập một số có \(9\) chữ số thoả mãn yêu cầu; thực chất là việc xếp các số \(2\), \(3\), \(4\), \(5\) vào \(4\) vị trí tuỳ ý trong \(9\) vị trí (\(5\) vị trí còn lại đương nhiên dành cho chữ số \(1\) lặp \(5\) lần).

Vậy có tất cả \(A_9^4 = \frac{{9!}}{{5!}} = 6.7.8.9 = 3024\) số.

Bài 3: Tìm tất cả các số tự nhiên có đúng \(5\) chữ số sao cho trong mỗi số đó chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước.

Lời giải:

Theo yêu cầu của bài toán và số \(0\) không đứng trước bất kì số nào nên các số có \(5\) chữ số chỉ có thể tạo thành từ các số \(\{ 1,2,3,4, \ldots ,8,9\} = T.\) Ứng với mỗi bộ \(5\) chữ số phân biệt bất kì trong \(T\) chỉ có \(1\) cách sắp xếp duy nhất thoả mãn đứng sau lớn hơn chữ số liền trước.

Vậy số các số cần tìm là: \(C_9^5 = 126\) số.

Bài 4: Từ các chữ số \(1\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5\), \(6\) có thể thiết lập được bao nhiêu số có \(6\) chữ số khác nhau mà hai chữ số \(1\) và \(6\) không đứng cạnh nhau?

Lời giải:

Số các số tự nhiên gồm \(6\) chữ số khác nhau là: \(6! = 720\) số.

Trong các số tự nhiên đó ta xét các số tự nhiên có \(6\) chữ số khác nhau mà \(1\) và \(6\) đứng cạnh nhau.

Chữ số \(1\) và \(6\) đứng cạnh nhau có \(6\) cách xếp là \(16\) hoặc \(61.\)

Mỗi cách xếp đó ta coi số \(16\) hoặc \(61\) là một số, khi đó có \(5!\) cách xếp các số \(16\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5.\)

Suy ra có \(2.5! = 240\) số có \(6\) chữ số khác nhau mà \(1\) và \(6\) đứng cạnh nhau.

Vậy có \(720 – 240 = 480\) số có \(6\) chữ số khác nhau mà \(1\) và \(6\) không đứng cạnh nhau.

Bài 5: Tính số các số tự nhiên đôi một khác nhau có \(6\) chữ số tạo thành từ các chữ số \(0\), \(1\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5\) sao cho \(2\) chữ số \(3\) và \(4\) đứng cạnh nhau.

Lời giải:

Xét số có \(5\) chữ số gồm \(0\), \(1\), \(2\), \(5\) và chữ số “kép” là \((3,4).\)

Loại 1: chữ số hàng trăm ngàn có thể là \(0.\)

+ Bước 1: sắp \(5\) chữ số vào \(5\) vị trí có \(5! = 120\) cách.

+ Bước 2: với mỗi cách sắp chữ số kép có \(2\) hoán vị chữ số \(3\) và \(4.\)

Suy ra có \(120.2 = 240\) số.

Loại 2: chữ số hàng trăm ngàn là \(0.\)

+ Bước 1: sắp \(4\) chữ số vào \(4\) vị trí còn lại có \(4! = 24\) cách.

+ Bước 2: với mỗi cách sắp chữ số kép có \(2\) hoán vị chữ số \(3\) và \(4.\)

Suy ra có \(24.2 = 48\) số.

Vậy có \(240 – 48 = 192\) số.

Bài 6: Có bao nhiêu số tự nhiên có \(6\) chữ số với:

a) Chữ số đầu và chữ số cuối giống nhau?

b) Chữ số đầu và cuối khác nhau?

c) Hai chữ số đầu giống nhau và hai chữ số cuối giống nhau?

Lời giải:

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng \(n = \overline {abcdea} .\)

Có \(9\) cách chọn \(a.\)

Có \(10\) cách chọn \(b.\)

Có \(10\) cách chọn \(c.\)

Có \(10\) cách chọn \(d.\)

Có \(10\) cách chọn \(e.\)

Vậy có \(9.10.10.10.10 = 90000\) số.

b) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng \(n = \overline {abcdef} .\)

Có \(9\) cách chọn \(a.\)

Có \(10\) cách chọn \(b.\)

Có \(10\) cách chọn \(c.\)

Có \(10\) cách chọn \(d.\)

Có \(10\) cách chọn \(e.\)

Có \(9\) cách chọn \(f\) (do \(f\) khác \(a\)).

Vậy có \(9.10.10.10.10.9 = 810000\) số.

c) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng \(n = \overline {aabcdd} .\)

Có \(9\) cách chọn \(a.\)

Có \(10\) cách chọn \(b.\)

Có \(10\) cách chọn \(c.\)

Có \(10\) cách chọn \(d.\)

Vậy có \(9.10.10.10 = 9000\) số.

Bài 7: Xét số tự nhiên gồm \(8\) chữ số. Trong đó có bốn chữ số \(2\) và bốn chữ số còn lại là \(3\), \(4\), \(5\), \(6.\) Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên như thế nếu:

a) Các chữ số \(2\) được xếp kề nhau.

b) Các chữ số được xếp tùy ý?

Lời giải:

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có các chữ số tương ứng các ô trống ▯▯▯▯▯▯▯▯.

Giả sử bốn chữ số \(2\) khi xếp kề nhau là một khối thống nhất \(A.\)

Do đó số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là số cách xếp \(A\), \(3\), \(4\), \(5\), \(6\) để được một số tự nhiên có \(8\) chữ số.

Vậy có \(5! = 120\) số.

b) Do các chữ số được xếp tùy ý nên mỗi số tự nhiên tạo thành là một cách chọn \(4\) ô trống để xếp \(4\) chữ số \(3\), \(4\), \(5\), \(6\) và \(4\) ô trống còn lại chỉ có \(1\) cách xếp \(4\) chữ số \(2.\)

Vậy có \(A_8^4 = 1680\) số.

Bài 8: Xét những số gồm \(8\) chữ số, trong đó có \(4\) chữ số \(2\) và \(4\) chữ số còn lại là \(3\), \(4\), \(5\), \(6.\) Hỏi có bao nhiêu số như thế nếu:

a) \(4\) chữ số \(2\) được xếp kề nhau?

b) Các chữ số được xếp tùy ý?

Lời giải:

a) \(4\) chữ số \(2\) được xếp kề nhau có thể coi là một khối thống nhất \(A.\)

Suy ra số các số tự nhiên trên là số cách xếp \(A\) và \(3\), \(4\), \(5\), \(6.\)

Vậy có \(5! = 120\) số.

b) Số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là số cách chọn \(4\) vị trí để xếp các chữ số \(3\), \(4\), \(5\), \(6\), còn các vị trí còn lại có \(1\) cách xếp \(4\) chữ số \(2.\)

Vậy có \(A_8^4 = 1680\) số.

Bài 9: Có bao nhiêu số tự nhiên có \(5\) chữ số sao cho:

a) Các chữ số đứng sau luôn lớn hơn chữ số đứng liền trước?

b) Các chữ số sau luôn nhỏ hơn chữ số đứng liền trước?

Lời giải:

Rõ ràng số tự nhiên cần tìm có \(5\) chữ số khác nhau.

a) Vì các chữ số đứng liền sau luôn lớn hơn chữ số đứng liền trước nên trong số tự nhiên đó không chứa chữ số \(0.\)

Mỗi cách chọn ra \(5\) chữ số từ các số \(1\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5\), \(6\), \(7\), \(8\), \(9\) chỉ có \(1\) cách sắp xếp để các chữ số đứng sau luôn lớn hơn chữ số đứng liền trước.

Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là: \(C_9^5 = 126\) số.

b) Mỗi cách chọn ra \(5\) chữ số từ các số \(0\), \(1\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5\), \(6\), \(7\), \(8\), \(9\) chỉ có \(1\) cách sắp xếp để các chữ số sau luôn nhỏ hơn chữ số đứng liền trước.

Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là: \(C_{10}^5 = 252\) số.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau

lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: lập số chứa các chữ số đứng cạnh nhau.