Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung trang 13

Luyện tập chung trang 13

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Luyện tập chung trang 13 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Luyện tập chung trang 13 - SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài luyện tập chung trang 13 SGK Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương 6: Phân thức đại số, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phân thức đại số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Luyện tập chung trang 13 - SGK Toán 8 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài luyện tập chung trang 13 SGK Toán 8 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về phân thức đại số. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong luyện tập chung, kèm theo hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.

I. Tổng quan về phân thức đại số

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhắc lại một số kiến thức cơ bản về phân thức đại số:

  • Định nghĩa: Phân thức đại số là biểu thức có dạng \frac{A}{B}, trong đó A và B là các đa thức.
  • Điều kiện xác định: Phân thức \frac{A}{B} xác định khi và chỉ khi B khác 0.
  • Các phép toán: Phân thức đại số có thể thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia tương tự như phân số.

II. Giải chi tiết các bài tập trong Luyện tập chung trang 13

Bài 1: Rút gọn các phân thức sau:

  1. \frac{x^2 - 4}{x + 2}
  2. \frac{x^2 + 4x + 4}{x + 2}
  3. \frac{x^3 - 8}{x - 2}

Hướng dẫn: Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức) để rút gọn phân thức.

Giải:

  • \frac{x^2 - 4}{x + 2} = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x + 2} = x - 2 (với x \neq -2)
  • \frac{x^2 + 4x + 4}{x + 2} = \frac{(x + 2)^2}{x + 2} = x + 2 (với x \neq -2)
  • \frac{x^3 - 8}{x - 2} = \frac{(x - 2)(x^2 + 2x + 4)}{x - 2} = x^2 + 2x + 4 (với x \neq 2)

Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:

  1. \frac{x}{x + 1} + \frac{1}{x + 1}
  2. \frac{x}{x - 1} - \frac{1}{x - 1}
  3. \frac{x}{x + 2} \cdot \frac{x - 2}{x}

Hướng dẫn:

  • Phép cộng/trừ: Quy đồng mẫu số, cộng/trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân: Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.

Giải:

  • \frac{x}{x + 1} + \frac{1}{x + 1} = \frac{x + 1}{x + 1} = 1 (với x \neq -1)
  • \frac{x}{x - 1} - \frac{1}{x - 1} = \frac{x - 1}{x - 1} = 1 (với x \neq 1)
  • \frac{x}{x + 2} \cdot \frac{x - 2}{x} = \frac{x(x - 2)}{x(x + 2)} = \frac{x - 2}{x + 2} (với x \neq 0, x \neq -2)

Bài 3: Tìm giá trị của x để phân thức sau có nghĩa:

\frac{x - 1}{x^2 - 4}

Hướng dẫn: Phân thức có nghĩa khi mẫu số khác 0.

Giải:

x^2 - 4 \neq 0

\Leftrightarrow (x - 2)(x + 2) \neq 0

\Leftrightarrow x \neq 2x \neq -2

III. Luyện tập và củng cố

Để nắm vững kiến thức về phân thức đại số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em nên làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, hãy thường xuyên ôn tập lại các định nghĩa, tính chất và các phép toán liên quan đến phân thức đại số.

IV. Kết luận

Luyện tập chung trang 13 SGK Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phân thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8