Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho phân thức

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^3} - 4{\rm{x}}}}{{{{(x + 2)}^2}}}\)

a) Viết điều kiện xác định của phân thức và tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn điều kiện này.

b) Rút gọn phân thức P.

c) Tính giá trị của phân thức đã cho tại x = 98.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0.

Rút gọn phân thức bằng cách chia cả tử và mẫu của phân thức cho mẫu thức chung

Thay giá trị x = 98 và phân thức đã rút gọn

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện của phân thức đã cho là: \({\left( {x + 2} \right)^2} \ne 0\)

Ta có: \({\left( {x + 2} \right)^2} \ne 0\)

\(x + 2 \ne 0\)

\(x \ne - 2\)

Vậy \(x \in R,x \ne - 2\) thỏa mãn điều kiện của phân thức.

b) Ta có:

\(P = \frac{{{x^3} - 4{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}}\)

c) Với x = 98 ta thay vào phân thức P rút gọn ta được

\(P = \frac{{98\left( {98 - 2} \right)}}{{98 + 2}} = \frac{{98.96}}{{100}} = 94,08\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.16 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích của hình hộp chữ nhật. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích của nó.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Được tính bằng công thức V = a * b * c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

2. Đề bài bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 2,5m. Tính thể tích của bể nước đó?)

3. Phân tích bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định rõ các yếu tố đã cho trong đề bài và áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Trong trường hợp ví dụ trên, chúng ta có chiều dài (a) = 4m, chiều rộng (b) = 3m và chiều cao (c) = 2,5m.

4. Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 4m * 3m * 2,5m = 30m3

Vậy, thể tích của bể nước là 30m3.

5. Giải thích lời giải

Chúng ta đã sử dụng công thức V = a * b * c để tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Việc thay các giá trị chiều dài, chiều rộng và chiều cao vào công thức sẽ cho chúng ta kết quả là thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

6. Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.
  2. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.
  3. Một thùng carton hình hộp chữ nhật có thể tích là 60dm3, chiều dài 5dm và chiều rộng 4dm. Tính chiều cao của thùng carton đó.

7. Mở rộng kiến thức

Ngoài việc tính thể tích hình hộp chữ nhật, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật, đường chéo hình hộp chữ nhật và các ứng dụng của hình hộp chữ nhật trong thực tế.

8. Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Kích thướcGiá trị
Chiều dài4m
Chiều rộng3m
Chiều cao2,5m

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8