Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai phân thức

Đề bài

Cho hai phân thức \(\frac{{{x^2} + 5{\rm{x}}}}{{(x - 10)({x^2} + 10{\rm{x}} + 25)}}\)và \(\frac{{{x^2} + 10{\rm{x}}}}{{{x^4} - 100{{\rm{x}}^2}}}\)

a) Rút gọn hai phân thức đã cho. Kí hiệu P và Q là hai phân thức nhận được.

b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức P và Q.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Rút gọn phân thức bằng cách chia cho mẫu thức chung của cả tử và mẫu của phân thức đó

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + 5{\rm{x}}}}{{(x - 10)({x^2} + 10{\rm{x}} + 25)}} = \frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 10} \right){{\left( {x + 5} \right)}^2}}} = \frac{x}{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\left( {x + 5 \ne 0} \right)\\ \Rightarrow P = \frac{x}{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + 10{\rm{x}}}}{{{x^4} - 100{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{x\left( {x + 10} \right)}}{{{x^2}\left( {{x^2} - 100} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 10} \right)}}{{{x^2}\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}} = \frac{1}{{x\left( {x - 10} \right)}}\\ \Rightarrow Q = \frac{1}{{x\left( {x - 10} \right)}}\end{array}\)

b) MTC là: \(x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)\)

Nhân tử phụ của phân thức P là: x

Nhân tử phụ của phân thức Q là: (x + 5)

Khi đó:

\(P = \frac{x}{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{x.x}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)

\(Q = \frac{1}{{x\left( {x - 10} \right)}} = \frac{{1.\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{x + 5}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.17 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích của một hình hộp chữ nhật. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích của nó.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Được tính bằng công thức V = a * b * c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

2. Đề bài bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 2,5m. Tính thể tích của bể nước đó?)

3. Phân tích bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định rõ các yếu tố cần thiết để áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Trong trường hợp này, chúng ta đã có đầy đủ thông tin về chiều dài, chiều rộng và chiều cao của bể nước.

4. Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 4m * 3m * 2,5m = 30m3

Vậy, thể tích của bể nước là 30m3.

5. Giải thích lời giải

Chúng ta đã sử dụng công thức V = a * b * c để tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Trong đó, a = 4m là chiều dài, b = 3m là chiều rộng và c = 2,5m là chiều cao của bể nước. Kết quả là 30m3 cho biết lượng nước tối đa mà bể có thể chứa.

6. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  1. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.
  2. Một thùng carton hình hộp chữ nhật có thể tích 60dm3, chiều dài 5dm và chiều rộng 4dm. Tính chiều cao của thùng carton đó.

7. Mở rộng kiến thức

Ngoài việc tính thể tích hình hộp chữ nhật, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các hình khối khác như hình lập phương, hình trụ, hình cầu và cách tính thể tích của chúng. Việc nắm vững kiến thức về các hình khối khác nhau sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

8. Kết luận

Bài 6.17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về việc tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bằng cách nắm vững lý thuyết và áp dụng công thức một cách chính xác, bạn có thể dễ dàng giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong việc học toán.

Kích thướcGiá trị
Chiều dài4m
Chiều rộng3m
Chiều cao2,5m
Thể tích30m3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8