Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung trang 19

Luyện tập chung trang 19

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Luyện tập chung trang 19 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Luyện tập chung trang 19 - SGK Toán 9 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài luyện tập chung trang 19 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương 1: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phương trình và hệ phương trình.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Luyện tập chung trang 19 - SGK Toán 9 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài luyện tập chung trang 19 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương 1, giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế

a) {x + y = 52x - y = 1

  1. Hướng dẫn: Từ phương trình x + y = 5, ta có y = 5 - x. Thay y = 5 - x vào phương trình 2x - y = 1, ta được: 2x - (5 - x) = 1
  2. Giải: 2x - 5 + x = 1 => 3x = 6 => x = 2. Thay x = 2 vào y = 5 - x, ta được y = 5 - 2 = 3. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3).

b) {3x - 2y = 4x + 2y = 8

  1. Hướng dẫn: Cộng hai phương trình với nhau, ta được: (3x - 2y) + (x + 2y) = 4 + 8
  2. Giải: 4x = 12 => x = 3. Thay x = 3 vào x + 2y = 8, ta được: 3 + 2y = 8 => 2y = 5 => y = 2.5. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (3; 2.5).

Bài 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

a) {2x + y = 7x - y = 2

  1. Hướng dẫn: Cộng hai phương trình với nhau, ta được: (2x + y) + (x - y) = 7 + 2
  2. Giải: 3x = 9 => x = 3. Thay x = 3 vào x - y = 2, ta được: 3 - y = 2 => y = 1. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (3; 1).

b) {x + 3y = 52x - y = 3

  1. Hướng dẫn: Nhân phương trình thứ hai với 3, ta được: 6x - 3y = 9. Cộng phương trình này với phương trình thứ nhất, ta được: (x + 3y) + (6x - 3y) = 5 + 9
  2. Giải: 7x = 14 => x = 2. Thay x = 2 vào x + 3y = 5, ta được: 2 + 3y = 5 => 3y = 3 => y = 1. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1).

Bài 3: Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất

{mx + y = mx - my = 1

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần điều kiện: m2 + 1 ≠ 0. Điều kiện này luôn đúng với mọi giá trị của m. Do đó, hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.

Bài 4: Giải bài toán thực tế

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải: Gọi x là quãng đường AB (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ). Thời gian thực tế đi từ A đến B là 0.5 + (x - 20)/50 (giờ). Theo đề bài, ta có phương trình: x/40 - (0.5 + (x - 20)/50) = 1/6. Giải phương trình này, ta được x = 100. Vậy quãng đường AB là 100km.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9