Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các khái niệm, định lý và kỹ năng giải toán liên quan.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Tìm các hệ số x,y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau: (4Al + x{O_2} to yA{l_2}{O_3}.)

Đề bài

Tìm các hệ số x,y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:

\(4Al + x{O_2} \to yA{l_2}{O_3}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Số nguyên tử Al và O ở cả hai vế của phản ứng phải bằng nhau; số nguyên tử Al ở bên trái là 4; số nguyên tử O là \(2x\); ở bên phải số nguyên tử Al là \(2y\), số nguyên tử O là \(3y\) nên ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4 = 2y\\2x = 3y\end{array} \right.\) rồi ta giải hệ sẽ tìm được x và y.

Lời giải chi tiết

Số nguyên tử Al và O ở cả hai vế của phản ứng phải bằng nhau nên ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4 = 2y\\2x = 3y\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2\\2x = 3y\end{array} \right.\)

Với \(y = 2\) thay vào phương trình thứ 2 ta có \(2x = 3.2\) nên \(x = 3.\) Vậy \(x = 3;y = 2.\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của đường thẳng và viết phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố khác nhau. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  • Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  • Phương trình đường thẳng: Có nhiều dạng phương trình đường thẳng, bao gồm dạng tổng quát (Ax + By + C = 0), dạng y = ax + b, và dạng tham số.

Phân tích từng phần của bài tập 1.13

Bài tập 1.13 thường bao gồm nhiều câu nhỏ, mỗi câu yêu cầu học sinh giải quyết một vấn đề cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:

  1. Câu a: Yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Để giải câu này, ta sử dụng công thức tính hệ số góc: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  2. Câu b: Yêu cầu viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước. Ta sử dụng công thức: y - y1 = a(x - x1).
  3. Câu c: Yêu cầu viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Ta có thể sử dụng công thức tính hệ số góc và sau đó áp dụng công thức viết phương trình đường thẳng.
  4. Câu d: Yêu cầu xác định xem một điểm có thuộc đường thẳng hay không. Ta thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không.

Lời giải chi tiết bài tập 1.13 trang 20

Câu a: Cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2). Hệ số góc của đường thẳng AB là:

a = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 6). Khi đó, a = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2.

Câu b: Cho điểm M(x0, y0) và hệ số góc a. Phương trình đường thẳng đi qua M và có hệ số góc a là:

y - y0 = a(x - x0)

Ví dụ: Cho M(2, -1) và a = 3. Khi đó, phương trình đường thẳng là: y - (-1) = 3(x - 2) => y + 1 = 3x - 6 => y = 3x - 7.

Câu c: Cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2). Hệ số góc của đường thẳng AB là a = (y2 - y1) / (x2 - x1). Phương trình đường thẳng AB là:

y - y1 = a(x - x1)

Ví dụ: Cho A(0, 1) và B(2, 3). Khi đó, a = (3 - 1) / (2 - 0) = 2 / 2 = 1. Phương trình đường thẳng AB là: y - 1 = 1(x - 0) => y = x + 1.

Câu d: Cho điểm P(xP, yP) và phương trình đường thẳng Ax + By + C = 0. Điểm P thuộc đường thẳng nếu:

AxP + ByP + C = 0

Ví dụ: Cho điểm P(1, 2) và đường thẳng 2x + y - 4 = 0. Khi đó, 2(1) + 2 - 4 = 0. Vậy điểm P thuộc đường thẳng.

Mẹo giải bài tập 1.13 trang 20 hiệu quả

  • Nắm vững các công thức tính hệ số góc và viết phương trình đường thẳng.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Kết luận

Bài tập 1.13 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9