Bài viết hướng dẫn tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (tiệm cận ngang, tiệm cận đứng, tiệm cận xiên) thông qua lý thuyết, các mẹo tìm nhanh tiệm cận và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số được đăng tải trên giaitoan.edu.vn.
Phương pháp
1. Tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số \(f(x).\)
+ Bước 2. Tìm các giới hạn của \(f(x)\) khi \(x\) dần tới các biên của miền xác định và dựa vào định nghĩa của các đường tiệm cận để kết luận.
Chú ý:
+ Đồ thị hàm số \(f\) chỉ có thể có tiệm cận ngang khi tập xác định của nó là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn (nghĩa là biến \(x\) có thể tiến đến \( + \infty \) hoặc \( – \infty \)).
+ Đồ thị hàm số \(f\) chỉ có thể có tiệm cận đứng khi tập xác định của nó có một trong các dạng sau: \((a;b)\), \([a;b)\), \((a;b]\), \((a;+∞)\), \((-∞;b)\) hoặc là hợp của các tập hợp này và tập xác định không có một trong các dạng sau: \(R\), \((c;+∞)\), \((-∞;d)\), \([c;d]\).
2. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số (đồ thị hàm số \(f\) chỉ có thể có tiệm cận xiên nếu tập xác định của nó là là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn).
+ Bước 2. Sử dụng định nghĩa về tiệm cận xiên. Hoặc sử dụng định lí sau:
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f(x)}}{x} = a \ne 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [f(x) – ax] = b\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{f(x)}}{x} = a \ne 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [f(x) – ax] = b\) thì đường thẳng \({\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(f\).
CHÚ Ý: Đối với hàm phân thức: \(f\left( x \right) = \frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\) trong đó \(P(x)\), \(Q(x)\) là hai đa thức của \(x\) ta thường dùng phương pháp sau để tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số:
a. Tiệm cận đứng
+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}
P({x_0}) \ne 0\\
Q({x_0}) = 0
\end{array} \right.\) thì đường thẳng: \(x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
b. Tiệm cận ngang
+ Nếu bậc của \(P(x)\) bé hơn bậc của \(Q(x)\) thì đồ thị của hàm số có tiệm cận ngang là trục hoành độ.
+ Nếu bậc của \(P(x)\) bằng bậc của \(Q(x)\) thì đồ thị hàm có tiệm cận ngang là đường thẳng: \(y = \frac{A}{B}\) trong đó \(A\), \(B\) lần lượt là hệ số của số hạng có số mũ lớn nhất của \(P(x)\) và \(Q(x).\)
+ Nếu bậc của \(P(x)\) lớn hơn bậc của \(Q(x)\) thì đồ thị của hàm số không có tiệm cận ngang.
c. Tiệm cận xiên
+ Nếu bậc của \(P(x)\) bé hơn hay bằng bậc của \(Q(x)\) hoặc lớn hơn bậc của \(Q(x)\) từ hai bậc trở lên thì đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.
+ Nếu bậc của \(P(x)\) lớn hơn bậc của \(Q(x)\) một bậc và \(P(x)\) không chia hết cho \(Q(x)\) thì đồ thị hàm có tiệm cận xiên và ta tìm tiệm cận xiên bằng cách chia \(P(x)\) cho \(Q(x)\) và viết \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{ax}} + {\rm{b}} + \frac{{R(x)}}{{Q(x)}}\), trong đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{R(x)}}{{Q(x)}} = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{R(x)}}{{Q(x)}} = 0\). Suy ra đường thẳng \({\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
[ads]
Ví dụ minh họa
Tìm tiệm cận của hàm số:
a. \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\)
b. \(y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.\)
c. \(y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.\)
d. \(y = \frac{{{x^2}}}{{1 – x}}.\)
a. \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 2\), suy ra đường thẳng \(y = 2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị \((C).\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty \), suy ra đường thẳng \(x = -1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị \((C).\)
b. \(y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 4\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 4\), suy ra đường thẳng \(y = 4\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị \((C).\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty \), suy ra đường thẳng \(x = 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị \((C).\)
c. \(y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = – \infty \), suy ra đường thẳng \(x = -2\) là tiệm cận đứng của \((C).\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – (2x + 1)] = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – (2x + 1)] = 0\), suy ra đường thẳng \(y = 2x + 1\) là tiệm cận xiên của \((C).\)
d. \(y = – x – 1 + \frac{1}{{1 – x}}.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = – \infty \), suy ra đường thẳng \(x = 1\) là tiệm cận đứng của \((C).\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – ( – x – 1)] = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – ( – x – 1)] = 0\), suy ra đường thẳng \(y = – x – 1\) là tiệm cận xiên của \((C).\)
Giải Toán tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số.