Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 10. Vectơ trong mặt phẳng tọa độ - SBT Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc Chương IV: Vectơ, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức vectơ vào hệ tọa độ, giúp các em hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa đại lượng hình học và đại số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Bài 10 trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến tọa độ điểm và tọa độ vectơ trong mặt phẳng tọa độ. Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 10:
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Bài 10.1: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Giải:
AB = B - A = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
Vậy tọa độ của vectơ AB là (2; 2).
Bài 10.2: Cho vectơ a = (1; -2) và b = (3; 1). Tính tọa độ của vectơ a + b.
Giải:
a + b = (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1)
Vậy tọa độ của vectơ a + b là (4; -1).
Bài 10.3: Cho vectơ a = (-1; 3) và b = (2; -1). Tính tọa độ của vectơ 2a - b.
Giải:
2a = 2(-1; 3) = (-2; 6)
2a - b = (-2 - 2; 6 - (-1)) = (-4; 7)
Vậy tọa độ của vectơ 2a - b là (-4; 7).
Bài 10.4: Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3).
Giải:
a.b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1
Vậy tích vô hướng của hai vectơ a và b là -1.
Bài 10.5: Tính độ dài của vectơ a = (3; 4).
Giải:
|a| = √(32 + 42) = √(9 + 16) = √25 = 5
Vậy độ dài của vectơ a là 5.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 10. Vectơ trong mặt phẳng tọa độ - SBT Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!