Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.22 trang 58 sách bài tập Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các vectơ, tính toán độ dài vectơ, và chứng minh các đẳng thức vectơ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.22 trang 58, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm M(4;0),N(5;2) và P(2;3). Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết M,N,P theo thứ tự là trung điểm các cạnh BC,CA,AB.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(M(4;0),\,\,N(5;2)\) và \(P(2;3).\) Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác \(ABC,\) biết \(M,\,\,N,\,\,P\) theo thứ tự là trung điểm các cạnh \(BC,\,\,CA,\,\,AB.\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta có: \(MN,\,\,NP,\,\,MP\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)

\( \Rightarrow \) \(MN\)//\(AB\), \(NP\)//\(BC\), \(MP\)//\(AC\).

\( \Rightarrow \) \(APMN\), \(BPNM\), \(CMPN\) là hình bình hành

Xét hình bình hành \(APMN\) có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OP} + \overrightarrow {ON} - \overrightarrow {OM} \\ \Rightarrow \overrightarrow {OA} = (2;3) + (5;2) - (4;0) = (3;5)\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Tọa độ điểm \(A\) là: \(A(3;5).\)

Xét hình bình hành \(BPNM\) có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OP} + \overrightarrow {OM} - \overrightarrow {ON} \\ \Rightarrow \overrightarrow {OB} = (2;3) + (4;0) - (5;2) = (1;1)\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Tọa độ điểm \(B\) là: \(B(1;1).\)

Xét hình bình hành \(CMPN\) có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OM} - \overrightarrow {OP} \\ \Rightarrow \overrightarrow {OC} = (5;2) + (4;0) - (2;3) = (7; - 1)\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Tọa độ điểm \(C\) là: \(C(7; - 1).\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.22 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán:

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Hình vẽ: Vẽ lại hình vẽ của bài toán để dễ dàng hình dung và phân tích.
  • Các vectơ đã cho: Xác định các vectơ đã cho trong bài toán.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán là gì (ví dụ: tính độ dài vectơ, chứng minh đẳng thức vectơ, tìm góc giữa hai vectơ).

Lời giải chi tiết:

(Nội dung lời giải chi tiết bài 4.22 trang 58 sẽ được trình bày tại đây. Lời giải cần bao gồm các bước giải rõ ràng, logic, có giải thích cụ thể từng bước. Sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, ta có thể sử dụng công thức:

|AB| = √( (xB - xA)² + (yB - yA)² )

Trong đó:

  • A(xA, yA) là tọa độ của điểm A.
  • B(xB, yB) là tọa độ của điểm B.

Nếu bài toán yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, hoặc tích vô hướng để biến đổi và chứng minh đẳng thức.

Các dạng bài tập tương tự:

Ngoài bài 4.22 trang 58, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự khác. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 4.23 trang 58
  • Bài 4.24 trang 59
  • Bài 4.25 trang 59

Mẹo giải bài tập vectơ:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế:

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Đồ họa máy tính, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4.22 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ về nội dung bài viết. Nội dung chi tiết của bài viết cần được xây dựng dựa trên yêu cầu cụ thể của bài toán và chương trình học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10