Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.23 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.23 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.23 trang 58 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.23 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.23 trang 58, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; - 1),B(1;4) và C(7;0).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A(2; - 1),\,\,B(1;4)\) và \(C(7;0).\)

a) Tính độ dài các đoạn thẳng \(AB,\,\,BC\) và \(CA.\) Từ đó suy ra tam giác \(ABC\) là một tam giác vuông cân.

b) Tìm tọa độ của điểm \(D\) sao cho tứ giác \(ABDC\) là một hình vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.23 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính độ dài đoạn thẳng \(AB,\,\,AC,\,\,BC\)

- Áp dụng định lý Pi-ta-go đảo để chứng minh \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\)

- Sử dụng tích chất hai vectơ bằng nhau để tìm điểm \(D\): \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {4 + 1} \right)}^2}} = \sqrt {26} \)

\(AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{{\left( {7 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 + 1} \right)}^2}} = \sqrt {26} \)

\(BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{{\left( {7 - 1} \right)}^2} + {{\left( {0 - 4} \right)}^2}} = \sqrt {52} = 2\sqrt {13} \)

Xét \(\Delta ABC\) có: \(A{B^2} + A{C^2} = 26 + 26 = 52 = B{C^2}\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)

mặt khác \(AB = AC = \sqrt {26} \)

nên \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\)

b) Gọi điểm \(D\) có tọa độ là: \(D(x;y).\)

Xét hình vuông \(ABDC\) có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \\ \Leftrightarrow \,\,(1 - 2;4 + 1) = (x - 7;y - 0)\\ \Leftrightarrow \,\,( - 1;5) = (x - 7;y)\\ \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 7 = - 1}\\{y = 5}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 6}\\{y = 5}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy \(D(6;5)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.23 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.23 trang 58 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.23 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài toán 4.23: (Nội dung bài toán cụ thể sẽ được trình bày chi tiết ở đây, giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc tìm tọa độ của một điểm dựa trên các vectơ cho trước)

Lời giải chi tiết:

  1. Bước 1: Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân vectơ, tính tích vô hướng một cách chính xác.
  4. Bước 4: Kết luận: Đưa ra kết quả cuối cùng và kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả.

Ví dụ minh họa: (Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng nếu ABCD là hình bình hành thì overrightarrow{AB} = overrightarrow{DC} và overrightarrow{AD} = overrightarrow{BC})

Chứng minh:

Vì ABCD là hình bình hành nên:

  • AB song song và bằng DC
  • AD song song và bằng BC

Do đó, overrightarrow{AB} = overrightarrow{DC} và overrightarrow{AD} = overrightarrow{BC} (đpcm)

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán về vectơ, cần vẽ hình để trực quan hóa bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
  • Cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Cần thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận.

Bài tập tương tự: (Liệt kê một số bài tập tương tự để học sinh luyện tập)

  • Bài 4.24 trang 58 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.25 trang 59 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.26 trang 59 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Tổng kết:

Bài 4.23 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10