Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2. Tập hợp các phép toán trên tập hợp - SBT Toán 10 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương I: Mệnh đề toán học. Tập hợp, tập trung vào việc nắm vững các phép toán cơ bản trên tập hợp như hợp, giao, hiệu và phần bù.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải bài tập Toán 10 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự học và ôn tập hiệu quả.
Bài 2 trong sách bài tập Toán 10 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 10, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức nâng cao hơn. Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:
Hợp của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∪ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A, thuộc B hoặc thuộc cả A và B. Nói cách khác, A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}.
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Khi đó, A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.
Giao của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∩ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Nói cách khác, A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Khi đó, A ∩ B = {2}.
Hiệu của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A \ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Nói cách khác, A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Khi đó, A \ B = {1, 3}.
Phần bù của tập hợp A trong tập hợp U (tập hợp vũ trụ), ký hiệu là CUA, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. Nói cách khác, CUA = {x | x ∈ U và x ∉ A}.
Ví dụ: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {1, 2, 3}. Khi đó, CUA = {4, 5}.
Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp, các em có thể thực hành giải các bài tập sau:
Để nắm vững kiến thức về các phép toán trên tập hợp, các em nên:
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về Bài 2. Tập hợp các phép toán trên tập hợp - SBT Toán 10 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!