Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 35 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 35 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 35 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài giải dưới đây để nắm vững kiến thức Toán 10 nhé!

Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

Đề bài

Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

a) Có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ?

c) Biết trong lớp có 8 học sinh không tham gia câu lạc bộ nào trong hai câu lạc bộ trên. Lớp 10A có bao nhiêu học sinh?

Lời giải chi tiết

Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá,

B là tập hợp các học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

\( \Rightarrow A \cup B\) là tập hợp các học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua

\(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ

a) Ta có: \(n\left( A \right) = 19,{\rm{ }}n\left( B \right) = 15,n(A \cup B) = 27\)

Giải bài 35 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua là tập A\B (phần màu cam) hay chính là tập hợp \((A \cup B)\backslash B\)

Số phần tử của tập hợp \((A \cup B)\backslash B\) là số học sinh tham gia một trong hai câu lạc bộ trừ đi số học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

\(n((A \cup B)\backslash B) = n(A \cup B)--n\left( B \right) = 27--15 = 12.\)

Vậy số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua là 12 học sinh.

b) Tập hợp số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là tập \(A \cap B\).

Số phần tử của tập hợp \(A \cap B\)bằng số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá trừ đi số học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua.

\( \Rightarrow n(A \cap B) = n\left( A \right)--n(A{\rm{\backslash }}B) = 19--12 = 7.\)

Vậy số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là 7 học sinh

c) Lớp 10A gồm các học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ và các học sinh không tham gia câu lạc bộ nào.

=> số học sinh của lớp 10A là: 27 + 8 = 35 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 10A là 35 học sinh.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 35 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 35 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 35 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung chi tiết bài 35

Bài 35 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các vectơ trong hình vẽ.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học (ví dụ: chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, tìm tọa độ điểm).

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 35 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để dễ dàng hình dung bài toán.
  3. Áp dụng các định nghĩa, tính chất, quy tắc vectơ đã học để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

Giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, BC = 2BM.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

AB + AC = AB + (AM + MC) = AB + AM + MC

BM = MC, ta có BC = 2BM = 2MC.

Do đó, AB + AC = AB + AM + MC = AB + AM + BM = AM + AM = 2AM.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, các em cần chú ý:

  • Sử dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ.
  • Vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về vectơ:

  • Sách giáo khoa Toán 10.
  • Các bài giảng trực tuyến về vectơ.
  • Các bài tập trắc nghiệm về vectơ.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 35 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10