Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 29. Công thức cộng xác suất

Bài 29. Công thức cộng xác suất

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 29. Công thức cộng xác suất – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 29. Công thức cộng xác suất - SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 29: Công thức cộng xác suất thuộc chương trình Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho các em kiến thức nền tảng về công thức cộng xác suất, một công cụ quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến xác suất.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng đa dạng để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài 29. Công thức cộng xác suất - SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 29 trong sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức tập 2 tập trung vào việc giới thiệu và ứng dụng công thức cộng xác suất. Đây là một trong những công cụ cơ bản và quan trọng nhất trong lý thuyết xác suất, giúp chúng ta tính toán xác suất của một biến cố khi nó có thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau.

1. Khái niệm về biến cố độc lập và biến cố xung khắc

Trước khi đi sâu vào công thức cộng xác suất, chúng ta cần hiểu rõ hai khái niệm quan trọng: biến cố độc lập và biến cố xung khắc.

  • Biến cố độc lập: Hai biến cố A và B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra của biến cố A không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố B, và ngược lại. Công thức: P(A và B) = P(A) * P(B)
  • Biến cố xung khắc: Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu chúng không thể xảy ra đồng thời. Công thức: P(A và B) = 0

2. Công thức cộng xác suất

Công thức cộng xác suất được sử dụng để tính xác suất của biến cố A hoặc B xảy ra (A∪B). Công thức này có hai dạng, tùy thuộc vào việc hai biến cố A và B có xung khắc hay không.

  • Nếu A và B xung khắc: P(A∪B) = P(A) + P(B)
  • Nếu A và B không xung khắc: P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B)

Trong đó:

  • P(A∪B) là xác suất của biến cố A hoặc B xảy ra.
  • P(A) là xác suất của biến cố A xảy ra.
  • P(B) là xác suất của biến cố B xảy ra.
  • P(A∩B) là xác suất của biến cố A và B xảy ra đồng thời.

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hộp chứa 5 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 quả bóng từ hộp. Tính xác suất để lấy được ít nhất một quả bóng đỏ.

Giải:

Gọi A là biến cố “lấy được ít nhất một quả bóng đỏ”. Khi đó, biến cố đối của A là A’ = “lấy được cả hai quả bóng xanh”.

P(A’) = (C32) / (C82) = 3/28

P(A) = 1 - P(A’) = 1 - 3/28 = 25/28

Ví dụ 2: Gieo một con xúc xắc 6 mặt một lần. Tính xác suất để mặt xuất hiện là số chẵn hoặc số chia hết cho 3.

Giải:

Gọi A là biến cố “mặt xuất hiện là số chẵn”. A = {2, 4, 6} => P(A) = 3/6 = 1/2

Gọi B là biến cố “mặt xuất hiện là số chia hết cho 3”. B = {3, 6} => P(B) = 2/6 = 1/3

A∩B = {6} => P(A∩B) = 1/6

P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B) = 1/2 + 1/3 - 1/6 = 2/3

4. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về công thức cộng xác suất, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một túi đựng 4 quả bóng trắng, 3 quả bóng đen. Lấy ngẫu nhiên 2 quả bóng. Tính xác suất để lấy được 2 quả bóng cùng màu.
  2. Gieo hai con xúc xắc 6 mặt một lần. Tính xác suất để tổng số chấm trên hai con xúc xắc là 7.
  3. Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi Toán và 8 học sinh giỏi Văn. Có 5 học sinh giỏi cả hai môn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất để học sinh đó giỏi ít nhất một trong hai môn.

5. Kết luận

Công thức cộng xác suất là một công cụ quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến xác suất. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ các khái niệm liên quan sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11