Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một hộp đựng 8 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ, có cùng kích thước và khối lượng.

Đề bài

Một hộp đựng 8 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ, có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Sơn lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp (lấy xong không trả lại vào hộp). Tiếp đó đến lượt bạn Tùng lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để bạn Tùng lấy được viên bi màu xanh.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có tổng 14 viên bi, Sơn có 14 cách chọn 1 viên. Sau khi Sơn chọn, Tùng sẽ chọn 1 trong 13 viên bi còn lại.

Ta có số cách chọn một viên bi trong hộp là 14.13 = 182.

A: “Sơn lấy màu xanh, Tùng lấy màu xanh”.

Công đoạn 1: Sơn lấy màu xanh có 8 cách (vì có 8 viên xanh).

Công đoạn 2: Tùng lấy màu xanh có 7 cách vì Sơn lấy xong không trả lại vào hộp.

Theo quy tắc nhân, tập A có 8.7 = 56 (phần tử).

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{56}}{{182}} = \frac{4}{{13}}\)

B: “Sơn lấy màu đỏ, Tùng lấy màu xanh”.

Công đoạn 1: Sơn lấy màu đỏ có 6 cách (vì có 6 viên đỏ).

Công đoạn 2: Tùng lấy màu xanh có 8 cách (vì có 8 viên xanh).

Theo quy tắc nhân, tập B có 6.8 = 48 (phần tử).

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{48}}{{182}} = \frac{{24}}{{91}}\).

C: “Bạn Tùng lấy được viên bi màu xanh” nên \(C = A \cup B\).

\( \Rightarrow P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{4}{{13}} + \frac{{24}}{{91}} = \frac{4}{7}.\)

Vậy xác suất để bạn Tùng lấy được viên bi màu xanh là \(\frac{4}{7}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 8.6 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để xác định các điểm cực trị của hàm số. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  3. Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định để tìm các điểm cực trị.
  4. Kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta tính đạo hàm f'(x) như sau:

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định

Để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định để tìm các điểm cực trị

Ta xét các khoảng sau:

  • Khoảng (-∞, 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (0, 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (2, +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0, hàm số đồng biến.

Bước 4: Kết luận về các điểm cực trị của hàm số

Dựa vào dấu của đạo hàm, ta có thể kết luận:

  • Tại x = 0, hàm số đạt cực đại và giá trị cực đại là f(0) = 2.
  • Tại x = 2, hàm số đạt cực tiểu và giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.

Hy vọng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 8.6 trang 75 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trên đây sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập và nắm vững kiến thức về đạo hàm. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11