Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Bài 7. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Bài 7. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu - SGK Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 8 hôm nay. Trong bài 7, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và hiểu rõ về các hằng đẳng thức quan trọng liên quan đến lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu. Bài học này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, Kết nối tri thức với cuộc sống, chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng.

Chúng ta sẽ đi qua lý thuyết, ví dụ minh họa và các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán liên quan đến chủ đề này.

Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu - SGK Toán 8 Kết nối tri thức

Bài 7 trong sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 tập trung vào việc nghiên cứu hai hằng đẳng thức quan trọng: Lập phương của một tổng và Lập phương của một hiệu. Việc nắm vững hai hằng đẳng thức này là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán đại số và hình học trong chương trình học.

1. Lập phương của một tổng

Hằng đẳng thức lập phương của một tổng được phát biểu như sau:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

Để hiểu rõ hơn về hằng đẳng thức này, chúng ta có thể chứng minh bằng cách khai triển biểu thức (a + b)3:

(a + b)3 = (a + b)(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2) = a(a2 + 2ab + b2) + b(a2 + 2ab + b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

2. Lập phương của một hiệu

Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu được phát biểu như sau:

(a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

Tương tự, chúng ta có thể chứng minh hằng đẳng thức này bằng cách khai triển biểu thức (a - b)3:

(a - b)3 = (a - b)(a - b)2 = (a - b)(a2 - 2ab + b2) = a(a2 - 2ab + b2) - b(a2 - 2ab + b2) = a3 - 2a2b + ab2 - a2b + 2ab2 - b3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính (x + 2)3

Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng, ta có:

(x + 2)3 = x3 + 3x2(2) + 3x(22) + 23 = x3 + 6x2 + 12x + 8

Ví dụ 2: Tính (2y - 1)3

Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, ta có:

(2y - 1)3 = (2y)3 - 3(2y)2(1) + 3(2y)(12) - 13 = 8y3 - 12y2 + 6y - 1

4. Bài tập vận dụng

  1. Khai triển: (a + 3)3
  2. Khai triển: (x - 2y)3
  3. Rút gọn biểu thức: (x + 1)3 - (x - 1)3
  4. Chứng minh đẳng thức: (a + b)3 + (a - b)3 = 2a3 + 6ab2

5. Lưu ý quan trọng

  • Khi áp dụng các hằng đẳng thức, cần chú ý đến dấu của các số hạng.
  • Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
  • Các hằng đẳng thức này có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học.

Hy vọng bài học hôm nay đã giúp các em hiểu rõ hơn về lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8