Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Chủ đề 12 : Phép trừ các số nguyên

Chủ đề 12 : Phép trừ các số nguyên

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Chủ đề 12 : Phép trừ các số nguyên – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Chủ đề 12: Phép trừ các số nguyên

Chào mừng các em học sinh đến với chủ đề 12 của chương trình Toán 6! Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và nắm vững kiến thức về phép trừ các số nguyên. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Chúng ta sẽ đi qua các khái niệm cơ bản, quy tắc trừ số nguyên, và thực hành giải các bài tập minh họa. Mục tiêu là giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ số nguyên và áp dụng thành thạo vào giải quyết các bài toán thực tế.

Chủ đề 12: Phép trừ các số nguyên - Tài liệu Dạy - học Toán 6 CHƯƠNG 2 : SỐ NGUYÊN

Phép trừ các số nguyên là một trong những phép toán cơ bản trong chương trình Toán 6, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Hiểu rõ quy tắc và cách thực hiện phép trừ số nguyên là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

1. Khái niệm về số nguyên

Trước khi đi sâu vào phép trừ, chúng ta cần ôn lại khái niệm về số nguyên. Số nguyên bao gồm:

  • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0 (ví dụ: 1, 2, 3,...).
  • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0 (ví dụ: -1, -2, -3,...).
  • Số 0: Không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.

Tập hợp tất cả các số nguyên được ký hiệu là ℤ.

2. Quy tắc trừ hai số nguyên

Để thực hiện phép trừ hai số nguyên, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

a. Trừ một số nguyên dương cho một số nguyên dương

Ví dụ: 5 - 3 = 2. Đây là phép trừ thông thường, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

b. Trừ một số nguyên âm cho một số nguyên dương

Ví dụ: -5 - 3 = -8. Ta cộng giá trị tuyệt đối của số trừ vào số bị trừ và giữ dấu âm.

c. Trừ một số nguyên dương cho một số nguyên âm

Ví dụ: 5 - (-3) = 5 + 3 = 8. Ta đổi dấu số trừ thành dương rồi cộng hai số.

d. Trừ một số nguyên âm cho một số nguyên âm

Ví dụ: -5 - (-3) = -5 + 3 = -2. Ta đổi dấu số trừ thành dương rồi cộng hai số.

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính (-7) - 4

Giải: (-7) - 4 = -11

Ví dụ 2: Tính 8 - (-5)

Giải: 8 - (-5) = 8 + 5 = 13

Ví dụ 3: Tính (-12) - (-6)

Giải: (-12) - (-6) = -12 + 6 = -6

4. Bài tập luyện tập

Hãy thực hiện các phép tính sau:

  1. 10 - 6 = ?
  2. -8 - 2 = ?
  3. 5 - (-4) = ?
  4. -3 - (-7) = ?
  5. (-15) - 9 = ?

5. Ứng dụng của phép trừ số nguyên

Phép trừ số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Tính toán tài chính: Xác định khoản lỗ, khoản nợ.
  • Đo lường nhiệt độ: Tính độ chênh lệch nhiệt độ.
  • Xác định độ cao: Tính độ cao so với mực nước biển.

6. Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện phép trừ hai số nguyên, cần chú ý:

  • Xác định đúng dấu của số bị trừ và số trừ.
  • Áp dụng đúng quy tắc trừ số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với tài liệu này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về phép trừ các số nguyên. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Phép tínhKết quả
10 - 64
-8 - 2-10
5 - (-4)9
-3 - (-7)4
(-15) - 9-24

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6