Chào mừng các em học sinh đến với chủ đề 12 của chương trình Toán 6! Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và nắm vững kiến thức về phép trừ các số nguyên. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Chúng ta sẽ đi qua các khái niệm cơ bản, quy tắc trừ số nguyên, và thực hành giải các bài tập minh họa. Mục tiêu là giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ số nguyên và áp dụng thành thạo vào giải quyết các bài toán thực tế.
Phép trừ các số nguyên là một trong những phép toán cơ bản trong chương trình Toán 6, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Hiểu rõ quy tắc và cách thực hiện phép trừ số nguyên là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi sâu vào phép trừ, chúng ta cần ôn lại khái niệm về số nguyên. Số nguyên bao gồm:
Tập hợp tất cả các số nguyên được ký hiệu là ℤ.
Để thực hiện phép trừ hai số nguyên, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ: 5 - 3 = 2. Đây là phép trừ thông thường, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Ví dụ: -5 - 3 = -8. Ta cộng giá trị tuyệt đối của số trừ vào số bị trừ và giữ dấu âm.
Ví dụ: 5 - (-3) = 5 + 3 = 8. Ta đổi dấu số trừ thành dương rồi cộng hai số.
Ví dụ: -5 - (-3) = -5 + 3 = -2. Ta đổi dấu số trừ thành dương rồi cộng hai số.
Ví dụ 1: Tính (-7) - 4
Giải: (-7) - 4 = -11
Ví dụ 2: Tính 8 - (-5)
Giải: 8 - (-5) = 8 + 5 = 13
Ví dụ 3: Tính (-12) - (-6)
Giải: (-12) - (-6) = -12 + 6 = -6
Hãy thực hiện các phép tính sau:
Phép trừ số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Khi thực hiện phép trừ hai số nguyên, cần chú ý:
Hy vọng với tài liệu này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về phép trừ các số nguyên. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
10 - 6 | 4 |
-8 - 2 | -10 |
5 - (-4) | 9 |
-3 - (-7) | 4 |
(-15) - 9 | -24 |