Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 11 trang 131 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 11 trang 131 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 11 trang 131 Toán 6 tập 1: Giải bài tập một cách dễ dàng

Bài 11 trang 131 Toán 6 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 11 trang 131, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Giải bài tập Tìm số nguyên x, cho biết :

Đề bài

Tìm số nguyên x, cho biết : \( - 1 \le \left| {x + 3} \right| \le 1.\)

Lời giải chi tiết

\( - 1 \le \left| {x + 3} \right| \le 1.\) Vì \(a \in Z \Rightarrow \left| a \right| \in N.\) Nên \(\left| {x + 3} \right| \in N\)

Do đó: \(\left| {x + 3} \right| = 0\) hoặc \(\left| {x + 3} \right| = 1\)

\( \Rightarrow x + 3 = 0\) hoặc \(x + 3 = 1\) hoặc \(x + 3 = -1\)

\( \Rightarrow x = 0 – 3\) hoặc \(x = 1 – 3\) hoặc \(x = -1 - 3\)

\( \Rightarrow x = -3\) hoặc \(x = -2\) hoặc \(x = -4\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 11 trang 131 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 11 trang 131 Toán 6 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 11 trang 131 Toán 6 tập 1 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài 11, kèm theo hướng dẫn để học sinh có thể tự giải và hiểu rõ bản chất của bài toán.

Bài 1: Tính

Bài 1 yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: trong ngoặc trước, lũy thừa trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.

  • a) 23 + 32: 23 = 8, 32 = 9. Vậy 23 + 32 = 8 + 9 = 17.
  • b) 52 - 24: 52 = 25, 24 = 16. Vậy 52 - 24 = 25 - 16 = 9.
  • c) 33 : 32: 33 = 27, 32 = 9. Vậy 33 : 32 = 27 : 9 = 3.
  • d) 25 : 23: 25 = 32, 23 = 8. Vậy 25 : 23 = 32 : 8 = 4.

Bài 2: Tính

Bài 2 tương tự bài 1, yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số phức tạp hơn, có thể chứa nhiều phép tính khác nhau.

  • a) (2 + 3)2: (2 + 3) = 5. Vậy (2 + 3)2 = 52 = 25.
  • b) (5 - 2)3: (5 - 2) = 3. Vậy (5 - 2)3 = 33 = 27.
  • c) 42 - 23 + 1: 42 = 16, 23 = 8. Vậy 42 - 23 + 1 = 16 - 8 + 1 = 9.
  • d) 53 - 32 : 3: 53 = 125, 32 = 9. Vậy 53 - 32 : 3 = 125 - 9 : 3 = 125 - 3 = 122.

Bài 3: Tính

Bài 3 yêu cầu tính giá trị của các biểu thức chứa các phép toán lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Học sinh cần cẩn thận khi thực hiện các phép tính để tránh sai sót.

  • a) 22 . 3 + 5: 22 = 4. Vậy 22 . 3 + 5 = 4 . 3 + 5 = 12 + 5 = 17.
  • b) 32 . 2 - 7: 32 = 9. Vậy 32 . 2 - 7 = 9 . 2 - 7 = 18 - 7 = 11.
  • c) 52 : 5 + 3: 52 = 25. Vậy 52 : 5 + 3 = 25 : 5 + 3 = 5 + 3 = 8.
  • d) 43 : 42 - 1: 43 = 64, 42 = 16. Vậy 43 : 42 - 1 = 64 : 16 - 1 = 4 - 1 = 3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa của lũy thừa.
  2. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  3. Thực hiện các phép tính lũy thừa trước.
  4. Thực hiện các phép tính nhân, chia trước.
  5. Thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin đối mặt với các bài tập khó hơn.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 11 trang 131 Toán 6 tập 1 và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6