Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 17.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:

    • A.

      80

    • B.

      85

    • C.

      87

    • D.

      89

    Câu 2 :

    Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:

    • A.

      Số hạng

    • B.

      Hiệu

    • C.

      Số bị trừ

    • D.

      Số trừ

    Câu 3 :

    Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:

    • A.

      35

    • B.

      72

    • C.

      56

    • D.

      18

    Câu 4 :

    Minh nặng 23 kg, Hưng nặng 28 kg, Liên nặng 17 kg và Linh nặng 26 kg. Bốn bạn cùng đi thuyền qua sông nhưng thuyền chỉ có thể chở thêm được 40kg nữa. Theo em, hai bạn nào nên qua sông trước?

    • A.

      Minh và Hưng

    • B.

      Hưng và Liên

    • C.

      Liên và Minh

    • D.

      Linh và Minh

    Câu 5 :

    Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9

    • A.

      11

    • B.

      18

    • C.

      19

    • D.

      27

    Câu 6 :

    Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17 0 1

    • A.

      4 cm

    • B.

      9 cm

    • C.

      7 cm

    • D.

      3 cm

    Câu 7 :

    6dm 2cm = …… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    • A.

      62

    • B.

      26

    • C.

      60

    • D.

      20

    Câu 8 :

    Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      16

    • D.

      15

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 52 + 29

    b) 67 – 49

    c) 34 + 19

    d) 88 – 59

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 13 + 48 – 24 = ………...

    b) 69 – 27 + 18 = …………

    c) 81 – …….... = 43

    d) 36 + ……… = 82 – 37

    Câu 3 :

    Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai có ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: ……………..

    b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: …………

    c) Tổng của hai số trên là: …………………………

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:

      • A.

        80

      • B.

        85

      • C.

        87

      • D.

        89

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      - Cộng các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước của 44 là 43.

      Tổng của số 44 và số liền trước của nó là 44 + 43 = 87

      Câu 2 :

      Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:

      • A.

        Số hạng

      • B.

        Hiệu

      • C.

        Số bị trừ

      • D.

        Số trừ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số bị trừ, số trừ, hiệu để chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 gọi là: số bị trừ.

      Câu 3 :

      Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:

      • A.

        35

      • B.

        72

      • C.

        56

      • D.

        18

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất: So sánh các chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là: 72

      Câu 4 :

      Minh nặng 23 kg, Hưng nặng 28 kg, Liên nặng 17 kg và Linh nặng 26 kg. Bốn bạn cùng đi thuyền qua sông nhưng thuyền chỉ có thể chở thêm được 40kg nữa. Theo em, hai bạn nào nên qua sông trước?

      • A.

        Minh và Hưng

      • B.

        Hưng và Liên

      • C.

        Liên và Minh

      • D.

        Linh và Minh

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm cân nặng của hai bạn trong mỗi phương án rồi so sánh với 40 kg.

      Hai bạn qua sông trước có tổng cân nặng không quá 40 kg.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có cân nặng của Liên và Minh là: 17 kg + 23 kg = 40 kg

      Vậy Liên và Minh nên qua sông trước.

      Câu 5 :

      Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9

      • A.

        11

      • B.

        18

      • C.

        19

      • D.

        27

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Xác định số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9

      - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 18.

      Số liền sau của 18 là 19.

      Câu 6 :

      Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17 1 1

      • A.

        4 cm

      • B.

        9 cm

      • C.

        7 cm

      • D.

        3 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn BC – 2 cm

      Độ dài đoạn AB = Độ dài đường gấp khúc ABCD – (độ dài đoạn BC + độ dài đoạn CD)

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng CD là: 9 – 2 = 7 (cm)

      Độ dài đoạn AB là: 20 – (9 + 7) = 4 (cm)

      Câu 7 :

      6dm 2cm = …… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      • A.

        62

      • B.

        26

      • C.

        60

      • D.

        20

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

      Lời giải chi tiết :

      6dm 2cm = 62 cm

      Câu 8 :

      Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        16

      • D.

        15

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số viên bi Nam nhiều hơn Vinh = Số viên bị Nam nhiều hơn Kiên + Số viên bi Kiên nhiều hơn Vinh

      Lời giải chi tiết :

      Nam có nhiều hơn Vinh số viên bi là: 9 + 6 = 15 (viên bi)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 52 + 29

      b) 67 – 49

      c) 34 + 19

      d) 88 – 59

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17 1 2

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 13 + 48 – 24 = ………...

      b) 69 – 27 + 18 = …………

      c) 81 – …….... = 43

      d) 36 + ……… = 82 – 37

      Phương pháp giải :

      a, b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải

      c) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      d) Tính kết quả vế phải.

      Số cần tìm = Kết quả vừa tìm được - 36

      Lời giải chi tiết :

      a) 13 + 48 – 24 = 61 – 24

      = 37

      b) 69 – 27 + 18 = 42 + 18

      = 60

      c) 81 – …….... = 43

      81 – 43 = 38

      d) 36 + ……… = 82 – 37

      36 + ........... = 45

      45 – 36 = 9

      Câu 3 :

      Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai có ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số sách ở tủ thứ nhất

      - Số sách ở tủ thứ hai = số sách ở tủ thứ nhất – 36 quyển

      Lời giải chi tiết :

      Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số vậy tủ thứ nhất có 98 quyển sách.

      Tủ thứ hai có số quyển sách là:

      98 – 36 = 62 (quyển)

      Đáp số: 62 quyển sách

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống

      a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: ……………..

      b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: …………

      c) Tổng của hai số trên là: …………………………

      Phương pháp giải :

      - Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8

      - Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0

      Lời giải chi tiết :

      a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 8

      b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90

      c) Tổng của hai số trên là: 8 + 90 = 98

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17 trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Số học: Đếm, so sánh, sắp xếp các số trong phạm vi 100. Thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 (có nhớ, không nhớ).
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). So sánh các hình.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian. So sánh các đại lượng.
      • Giải toán có lời văn: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17

      Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Thông thường, đề thi sẽ có các dạng bài tập sau:

      1. Trắc nghiệm: Các câu hỏi trắc nghiệm giúp kiểm tra kiến thức cơ bản của học sinh.
      2. Điền khuyết: Các bài tập điền khuyết yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để hoàn thiện các câu hoặc phép tính.
      3. Tự luận: Các bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.
      4. Bài toán có lời văn: Các bài toán có lời văn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Xác định đúng dạng bài: Nhận biết dạng bài để áp dụng phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ các bước giải để người đọc dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính 25 + 17 = ?

      Lời giải:

      25 + 17 = 42

      Bài 2: Một cửa hàng có 35 quả cam. Bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

      Lời giải:

      Số quả cam còn lại là: 35 - 12 = 23 (quả)

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17

      Việc luyện tập thường xuyên với đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 17 giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Củng cố kiến thức đã học trong học kì.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải toán.
      • Tăng cường tự tin: Chuẩn bị tâm lý tốt cho kỳ thi.
      • Đánh giá năng lực: Xác định điểm mạnh, điểm yếu để có kế hoạch học tập phù hợp.

      Giaitoan.edu.vn – Nguồn tài liệu học Toán uy tín

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đa dạng các tài liệu học Toán cho học sinh lớp 2, bao gồm:

      • Đề kiểm tra học kì
      • Đề thi thử
      • Bài tập luyện tập
      • Giải bài tập
      • Video bài giảng

      Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục môn Toán!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMục tiêu đánh giáVí dụ
      Thực hiện phép cộng, trừKiến thức về phép cộng, trừ56 + 23 = ?
      Giải bài toán có lời vănKỹ năng giải quyết vấn đềLan có 10 cái kẹo, cho Hoa 3 cái. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
      Nhận biết hình dạngKiến thức về hình họcHình nào có 4 cạnh bằng nhau?