Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 4.

Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh... Con dê nặng 31 kg, con lợn nặng hơn con dê 24 kg, con nghé nặng hơn con lợn 35 kg...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là:

    A. 67 B. 70

    C. 76 D. 66

    Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

    A. 100 B. 98

    C. 99 D. 90

    Câu 3.Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    A. 89; 87; 98, 65

    B. 65, 89, 98, 87

    C. 87, 89, 98, 65

    D. 65, 87, 89, 98

    Câu 4. Hình bên có:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 0 1

    A. 2 hình tứ giác và 3 hình tam giác.

    B. 3 hình tứ giác và 2 hình tam giác.

    C. 4 hình tứ giác và 2 hình tam giác.

    D. 5 hình tứ giác và 2 hình tam giác

    Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?

    A. 85 cây B. 75 cây

    C. 11 cây D. 84 cây

    Câu 6. Con dê nặng 31 kg, con lợn nặng hơn con dê 24 kg, con nghé nặng hơn con lợn 35 kg. Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:

    A. 55 kg B. 66 kg

    C. 59 kg D. 90 kg

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    a) 47 + 25

    b) 93 – 28

    c) 56 + 34

    d) 100 – 47

    Câu 2. Số?

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 0 2

    Câu 3. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

    Câu 4. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. B

      3. D

      4. C

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Đặt tính rồi tính

      a) 47 + 25

      b) 93 – 28

      c) 56 + 34

      d) 100 – 47

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 1 1

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 1 2

      Phương pháp giải

      Cân nặng của mỗi khối màu nâu = 48 kg : 6

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh dương = Cân nặng mỗi khối màu nâu : 2

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh lá cây = cân nặng của mỗi khối màu xanh dương x 4

      Lời giải chi tiết

      Cân nặng của mỗi khối màu nâu là 48 : 6 = 8 (kg)

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh dương là 8 : 2 = 4 (kg)

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh lá cây là 4 x 4 = 16 (kg)

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 1 3

      Câu 3. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

      Phương pháp giải

      Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán

      Lời giải chi tiết

      Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là

      85 – 27 = 58 (chiếc)

      Đáp số: 58 chiếc xe đạp

      Câu 4. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

      Phương pháp giải

       - Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số

      - Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm

      Lời giải chi tiết

      Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.

      Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là:

      A. 67 B. 70

      C. 76 D. 66

      Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

      A. 100 B. 98

      C. 99 D. 90

      Câu 3.Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      A. 89; 87; 98, 65

      B. 65, 89, 98, 87

      C. 87, 89, 98, 65

      D. 65, 87, 89, 98

      Câu 4. Hình bên có:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 1

      A. 2 hình tứ giác và 3 hình tam giác.

      B. 3 hình tứ giác và 2 hình tam giác.

      C. 4 hình tứ giác và 2 hình tam giác.

      D. 5 hình tứ giác và 2 hình tam giác

      Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?

      A. 85 cây B. 75 cây

      C. 11 cây D. 84 cây

      Câu 6. Con dê nặng 31 kg, con lợn nặng hơn con dê 24 kg, con nghé nặng hơn con lợn 35 kg. Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:

      A. 55 kg B. 66 kg

      C. 59 kg D. 90 kg

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      a) 47 + 25

      b) 93 – 28

      c) 56 + 34

      d) 100 – 47

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 2

      Câu 3. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

      Câu 4. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. B

      3. D

      4. C

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Đặt tính rồi tính

      a) 47 + 25

      b) 93 – 28

      c) 56 + 34

      d) 100 – 47

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 3

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 4

      Phương pháp giải

      Cân nặng của mỗi khối màu nâu = 48 kg : 6

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh dương = Cân nặng mỗi khối màu nâu : 2

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh lá cây = cân nặng của mỗi khối màu xanh dương x 4

      Lời giải chi tiết

      Cân nặng của mỗi khối màu nâu là 48 : 6 = 8 (kg)

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh dương là 8 : 2 = 4 (kg)

      Cân nặng của mỗi khối màu xanh lá cây là 4 x 4 = 16 (kg)

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 5

      Câu 3. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

      Phương pháp giải

      Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán

      Lời giải chi tiết

      Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là

      85 – 27 = 58 (chiếc)

      Đáp số: 58 chiếc xe đạp

      Câu 4. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.

      Phương pháp giải

       - Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số

      - Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm

      Lời giải chi tiết

      Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.

      Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Số học: Đếm, so sánh, sắp xếp các số trong phạm vi 100. Thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 (có nhớ và không nhớ).
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Phân biệt các đặc điểm của các hình.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian. So sánh các đại lượng.
      • Giải toán có lời văn: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế đơn giản.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4

      Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      1. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi về kiến thức cơ bản.
      2. Điền khuyết: Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
      3. Tự luận: Giải các bài toán tính toán hoặc giải toán có lời văn.
      4. Bài tập thực hành: Vẽ hình, đo đạc, hoặc thực hiện các thao tác đơn giản.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và quy tắc trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không có lỗi sai về tính toán hoặc trình bày.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài 1: Tính:

      Phép tínhKết quả
      35 + 2358
      67 - 1552

      Bài 2: Một cửa hàng có 45 quả cam. Họ đã bán được 20 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

      Bài giải:

      Số quả cam còn lại là: 45 - 20 = 25 (quả)

      Đáp số: 25 quả

      Tài liệu Tham Khảo và Luyện Tập Thêm

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 2 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 2 Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 2
      • Các trang web học toán online

      Lời Khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để nắm vững kiến thức và tự tin làm bài kiểm tra. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt!