Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 6, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh diều, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
Đề số 6 này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……... Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. B | 3. D | 4. A | 5. B | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = 16\(\ell \)
b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = 25\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = 29 kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = 49 kg
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 45 …... 60 29 + 38 …… 67 24 + 48 ….. 73
Phương pháp giải
Tínhnhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Phương pháp giải
Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại
Lời giải chi tiết
Số ô tô đã rời bến là
65 – 37 = 28 (ô tô)
Đáp số: 28 ô tô
Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
Phương pháp giải
- Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số
- Tìm hiệu của hai số đó
Lời giải chi tiết
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
- Số lớn nhất có một chữ số là 9
Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90
Đáp số: 90
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:
A. 56 B. 60
C. 65 D. 650
Câu 2. 4dm 6cm = ……….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 46 dm B. 46 cm
C. 10 dm D. 40 cm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……...
A. 70 kg B. 80
C. 75 kg D. 80 kg
Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. < B. >
C. = D. Không xác định được
Câu 5.Trong hình bên có mấy hình tứ giác:
A. 2 hình B. 3 hình
C. 4 hình D. 5 hình
Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:
A. 52 B. 38
C. 28 D. 42
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
b) 63 \(\ell \)– 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 45 …... 60
29 + 38 …… 67
24 + 48 ….. 73
Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:
A. 56 B. 60
C. 65 D. 650
Câu 2. 4dm 6cm = ……….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 46 dm B. 46 cm
C. 10 dm D. 40 cm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……...
A. 70 kg B. 80
C. 75 kg D. 80 kg
Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. < B. >
C. = D. Không xác định được
Câu 5.Trong hình bên có mấy hình tứ giác:
A. 2 hình B. 3 hình
C. 4 hình D. 5 hình
Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:
A. 52 B. 38
C. 28 D. 42
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
b) 63 \(\ell \)– 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 45 …... 60
29 + 38 …… 67
24 + 48 ….. 73
Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. B | 3. D | 4. A | 5. B | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = 16\(\ell \)
b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = 25\(\ell \)
c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = 29 kg
d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = 49 kg
Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 45 …... 60 29 + 38 …… 67 24 + 48 ….. 73
Phương pháp giải
Tínhnhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết
Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Phương pháp giải
Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại
Lời giải chi tiết
Số ô tô đã rời bến là
65 – 37 = 28 (ô tô)
Đáp số: 28 ô tô
Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
Phương pháp giải
- Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số
- Tìm hiệu của hai số đó
Lời giải chi tiết
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
- Số lớn nhất có một chữ số là 9
Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90
Đáp số: 90
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 6 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 môn Toán lớp 2. Đề thi này không chỉ giúp học sinh đánh giá kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các bài toán trong đề thi thường được trình bày dưới dạng:
Bài 1: Tính 25 + 17
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. 5 + 7 = 12. Viết 2 ở hàng đơn vị và nhớ 1. 2 + 1 (nhớ) = 3. Viết 3 ở hàng chục. Vậy 25 + 17 = 42.
Bài 2: Một cửa hàng có 35 quả cam. Người ta đã bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn: Đây là bài toán về phép trừ. Số cam còn lại = Số cam ban đầu - Số cam đã bán. Vậy 35 - 12 = 23. Cửa hàng còn lại 23 quả cam.
Bài 3: Vẽ một hình vuông có cạnh 4cm.
Hướng dẫn: Sử dụng thước kẻ để vẽ một đoạn thẳng dài 4cm. Sau đó, vẽ các đoạn thẳng khác có độ dài 4cm, vuông góc với đoạn thẳng ban đầu. Nối các điểm cuối của các đoạn thẳng lại với nhau để tạo thành một hình vuông.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau, kết hợp với việc học lý thuyết và làm bài tập trong sách giáo khoa, sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong kỳ thi học kì 1.
Ôn tập không chỉ là việc học thuộc lòng các công thức và quy tắc mà còn là quá trình rèn luyện tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc ôn tập có hệ thống, kết hợp với việc thực hành giải các bài tập đa dạng, sẽ giúp học sinh hiểu sâu sắc kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 6 sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
Dạng bài | Ví dụ |
---|---|
Cộng | 32 + 15 = ? |
Trừ | 48 - 23 = ? |
Hình học | Nhận biết hình tròn |