Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán, chương trình Cánh diều - Đề số 9.
Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
28 + 72 – 20 = ……. Kết quả của phép tính là .... Trong vườn có 45 cây ổi, số cây ổi ít hơn số cây na là 18 cây....
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 90
C. 99 D. 100
Câu 2. Số liền trước của 69 là:
A. 60 B. 68
C. 70 D. 80
Câu 3. Hiệu là 18, số trừ là 24, số bị trừ là:
A. 6 B. 42
C. 32 D. 43
Câu 4. 28 + 72 – 20 = ……. Kết quả của phép tính là:
A. 60 B. 100
C. 70 D. 80
Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tứ giác:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 6. Trong vườn có 45 cây ổi, số cây ổi ít hơn số cây na là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na?
A. 63 cây B. 27 cây
D. 62 cây D. 28 cây
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 29 + 27
b) 59 + 31
c) 73 – 25
d) 81 – 37
Câu 2. Tìm x:
a) x – 28 = 44
b) 100 – x = 36
Câu 3. Mẹ hái được 38 quả bưởi. Chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi?
Câu 4. Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu?
Câu 5. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. B | 4. D | 5. D | 6. A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 29 + 27
b) 59 + 31
c) 73 – 25
d) 81 – 37
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x:
a) x – 28 = 44
b) 100 – x = 36
Phương pháp giải
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết
a) x – 28 = 44
x = 44 + 28
x = 72
b) 100 – x = 36
x = 100 – 36
x = 64
Câu 3. Mẹ hái được 38 quả bưởi. Chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi?
Phương pháp giải
Số quả bưởi mẹ hái nhiều hơn chị = Số bưởi mẹ hái – số bưởi chị hái
Lời giải chi tiết
Mẹ hái nhiều hơn chị số quả bưởi là
38 – 16 = 22 (quả)
Đáp số: 22 quả bưởi
Câu 4. Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải
Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị.
Lời giải chi tiết
Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị.
Vậy hiệu mới là 74 – 9 = 65
Đáp số: 65
Câu 5. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18.
Phương pháp giải
- Tìm số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số bằng 18
- Lấy số vừa tìm được trừ đi 35
Lời giải chi tiết
Ta có 18 = 9 + 9
Số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18 là 99.
Số cần tìm là: 99 – 35 = 64
Đáp số: 64
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 90
C. 99 D. 100
Câu 2. Số liền trước của 69 là:
A. 60 B. 68
C. 70 D. 80
Câu 3. Hiệu là 18, số trừ là 24, số bị trừ là:
A. 6 B. 42
C. 32 D. 43
Câu 4. 28 + 72 – 20 = ……. Kết quả của phép tính là:
A. 60 B. 100
C. 70 D. 80
Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tứ giác:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 6. Trong vườn có 45 cây ổi, số cây ổi ít hơn số cây na là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na?
A. 63 cây B. 27 cây
D. 62 cây D. 28 cây
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 29 + 27
b) 59 + 31
c) 73 – 25
d) 81 – 37
Câu 2. Tìm x:
a) x – 28 = 44
b) 100 – x = 36
Câu 3. Mẹ hái được 38 quả bưởi. Chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi?
Câu 4. Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu?
Câu 5. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. B | 4. D | 5. D | 6. A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 29 + 27
b) 59 + 31
c) 73 – 25
d) 81 – 37
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x:
a) x – 28 = 44
b) 100 – x = 36
Phương pháp giải
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết
a) x – 28 = 44
x = 44 + 28
x = 72
b) 100 – x = 36
x = 100 – 36
x = 64
Câu 3. Mẹ hái được 38 quả bưởi. Chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi?
Phương pháp giải
Số quả bưởi mẹ hái nhiều hơn chị = Số bưởi mẹ hái – số bưởi chị hái
Lời giải chi tiết
Mẹ hái nhiều hơn chị số quả bưởi là
38 – 16 = 22 (quả)
Đáp số: 22 quả bưởi
Câu 4. Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải
Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị.
Lời giải chi tiết
Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị.
Vậy hiệu mới là 74 – 9 = 65
Đáp số: 65
Câu 5. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18.
Phương pháp giải
- Tìm số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số bằng 18
- Lấy số vừa tìm được trừ đi 35
Lời giải chi tiết
Ta có 18 = 9 + 9
Số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18 là 99.
Số cần tìm là: 99 – 35 = 64
Đáp số: 64
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 9 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:
Các bài tập về số học thường tập trung vào:
Các bài tập về hình học thường yêu cầu:
Các bài tập về đo lường thường liên quan đến:
Đây là phần thi đòi hỏi học sinh phải:
Ví dụ 1: Bài toán cộng có lời văn: “Lan có 25 cái kẹo, Bình có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?”
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Bài toán về hình học: “Vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.”
Hướng dẫn giải:
Ngoài việc làm đề kiểm tra, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra học kì 1!