Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 8.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là ... Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là:

    A. 245

    B. 254

    C. 452

    D. 425

    Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

    A. 100

    B. 101

    C. 123

    D. 102

    Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là:

    A. 170

    B. 175

    C. 180

    D. 185

    Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 0 1

    A. 3 hình

    B. 4 hình

    C. 5 hình

    D. 6 hình

    Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 0 2

    A. 12 giờ rưỡi

    B. 12 giờ 6 phút

    C. 13 giờ 30 phút

    D. 6 giờ 12 phút

    Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?

    A. 371 chiếc

    B. 281 chiếc

    C. 271 chiếc

    D. 160 chiếc

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 152 + 238

    b) 451 + 372

    c) 748 – 465

    d) 691 – 259

    Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 4m 9dm = …….. dm

    b) 5m 2cm = ……. cm

    Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

    Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là:

      A. 245

      B. 254

      C. 452

      D. 425

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là 245

      Chọn A

      Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 101

      C. 123

      D. 102

      Cách giải

      Số bé nhất có ba chữ số khác nhau 102

      Chọn D

      Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là:

      A. 170

      B. 175

      C. 180

      D. 185

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      5 x 8 + 135 = 40 + 135 = 175

      Chọn B

      Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 1 1

      A. 3 hình

      B. 4 hình

      C. 5 hình

      D. 6 hình

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

      Cách giải

      Trong hình trên có 6 hình tứ giác.

      Chọn D

      Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 1 2

      A. 12 giờ rưỡi

      B. 12 giờ 6 phút

      C. 13 giờ 30 phút

      D. 6 giờ 12 phút

      Phương pháp

      Quan sát đồng hồ rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Đồng hồ trên chỉ 12 giờ rưỡi hay 12 giờ 30 phút

      Chọn A

      Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?

      A. 371 chiếc

      B. 281 chiếc

      C. 271 chiếc

      D. 160 chiếc

      Phương pháp

      Số chiếc thuyền giấy tổ Hai xếp được = Số chiếc thuyền giấy tổ Một xếp – 50 chiếc

      Cách giải

      Tổ Hai xếp được số chiếc thuyền giấy là 321 – 50 = 271 (chiếc)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 152 + 238

      b) 451 + 372

      c) 748 – 465

      d) 691 – 259

      Phương pháp

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 1 3

      Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4m 9dm = …….. dm

      b) 5m 2cm = ……. cm

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 m = 10 dm, 1m = 100 cm

      Cách giải

      a) 4m 9dm = 49 dm

      b) 5m 2cm = 502 cm

      Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp

      Số học sinh của trường = số học sinh nam + số học sinh nữ

      Cách giải

      Trường đó có tất cả số học sinh là

      358 + 324 = 682 (học sinh)

      Đáp số: 682 học sinh

      Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau?

      Phương pháp

      - Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau

      - Số cần tìm = Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau – 345

      Cách giải

      Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

      Số cần tìm là 987 – 345 = 642

      Đáp số: 642

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là:

      A. 245

      B. 254

      C. 452

      D. 425

      Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 101

      C. 123

      D. 102

      Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là:

      A. 170

      B. 175

      C. 180

      D. 185

      Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 1

      A. 3 hình

      B. 4 hình

      C. 5 hình

      D. 6 hình

      Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 2

      A. 12 giờ rưỡi

      B. 12 giờ 6 phút

      C. 13 giờ 30 phút

      D. 6 giờ 12 phút

      Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?

      A. 371 chiếc

      B. 281 chiếc

      C. 271 chiếc

      D. 160 chiếc

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 152 + 238

      b) 451 + 372

      c) 748 – 465

      d) 691 – 259

      Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4m 9dm = …….. dm

      b) 5m 2cm = ……. cm

      Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

      Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là:

      A. 245

      B. 254

      C. 452

      D. 425

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 4 chục, 2 trăm, 5 đơn vị là 245

      Chọn A

      Câu 2. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 101

      C. 123

      D. 102

      Cách giải

      Số bé nhất có ba chữ số khác nhau 102

      Chọn D

      Câu 3. Kết quả của phép tính 5 x 8 + 135 là:

      A. 170

      B. 175

      C. 180

      D. 185

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      5 x 8 + 135 = 40 + 135 = 175

      Chọn B

      Câu 4. Số hình tứ giác trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 3

      A. 3 hình

      B. 4 hình

      C. 5 hình

      D. 6 hình

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

      Cách giải

      Trong hình trên có 6 hình tứ giác.

      Chọn D

      Câu 5. Đồng hồ dưới đây chỉ:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 4

      A. 12 giờ rưỡi

      B. 12 giờ 6 phút

      C. 13 giờ 30 phút

      D. 6 giờ 12 phút

      Phương pháp

      Quan sát đồng hồ rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Đồng hồ trên chỉ 12 giờ rưỡi hay 12 giờ 30 phút

      Chọn A

      Câu 6. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, tổ Hai xếp được ít hơn tổ Một 50 chiếc thuyền giấy. Hỏi tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?

      A. 371 chiếc

      B. 281 chiếc

      C. 271 chiếc

      D. 160 chiếc

      Phương pháp

      Số chiếc thuyền giấy tổ Hai xếp được = Số chiếc thuyền giấy tổ Một xếp – 50 chiếc

      Cách giải

      Tổ Hai xếp được số chiếc thuyền giấy là 321 – 50 = 271 (chiếc)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 152 + 238

      b) 451 + 372

      c) 748 – 465

      d) 691 – 259

      Phương pháp

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 5

      Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4m 9dm = …….. dm

      b) 5m 2cm = ……. cm

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 m = 10 dm, 1m = 100 cm

      Cách giải

      a) 4m 9dm = 49 dm

      b) 5m 2cm = 502 cm

      Câu 3. Một trường tiểu học có 358 học sinh nam và 324 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp

      Số học sinh của trường = số học sinh nam + số học sinh nữ

      Cách giải

      Trường đó có tất cả số học sinh là

      358 + 324 = 682 (học sinh)

      Đáp số: 682 học sinh

      Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 345 sẽ được kết quả là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau?

      Phương pháp

      - Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau

      - Số cần tìm = Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau – 345

      Cách giải

      Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

      Số cần tìm là 987 – 345 = 642

      Đáp số: 642

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100: Các bài tập về cộng, trừ các số có hai chữ số, giải các bài toán có lời liên quan.
      • Nhân, chia: Làm quen với bảng nhân, chia trong phạm vi 5, giải các bài toán có lời liên quan đến phép nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian. So sánh các đại lượng.
      • Giải toán có lời: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8

      Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút. Đề thi có thể bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi về kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán.
      2. Tự luận: Giải các bài toán, điền vào chỗ trống, nối các ý phù hợp.
      3. Bài toán có lời: Giải các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: Tính:

      Phép tínhKết quả
      35 + 2863
      67 - 1948

      Bài 2: Giải bài toán có lời:

      Lan có 15 cái kẹo. Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

      Lời giải:

      Số kẹo còn lại của Lan là: 15 - 7 = 8 (cái)

      Đáp số: 8 cái kẹo

      Tài liệu Ôn tập Tham khảo

      Ngoài việc làm đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 2 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 2 Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 2 trên YouTube

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8. Chúc các em học sinh thành công!