Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 18. Đây là đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 2 Chân trời sáng tạo, giúp học sinh rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải toán.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và tự tin hơn khi làm bài.
Trong phép tính 95 – 27 = 68, số 27 được gọi là:
Số hạng
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
Tuần này thứ hai là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ năm tuần này là ngày bao nhiêu?
ngày 10
ngày 11
ngày 12
ngày 10
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59
6
9
8
13
Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5:
38
93
96
49
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 53 cm – 4 dm = …… cm
49
50
13
19
Năm nay mẹ 46 tuổi, mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
29 tuổi
9 tuổi
19 tuổi
18 tuổi
Đặt tính rồi tính:
a) 48 + 33
b) 67 – 26
c) 56 + 9
d) 87 – 19
Điều các dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 72 + 18 ........... 99 - 16
b) 83 – 27 ............ 62
c) 54 – 23 ........... 21 + 10
d) 63 + 19................... 93 – 11
Tính:
a) 55 + 15 + 14
b) 80 – 30 + 40
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Ngăn trên: 35 quyển sách
Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách
Ngăn dưới : ……quyển sách
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong phép tính 95 – 27 = 68, số 27 được gọi là:
Số hạng
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về số bị trừ, số trừ, hiệu.
Trong phép tính 95 – 27 = 68, số 27 được gọi là: số trừ.
Tuần này thứ hai là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ năm tuần này là ngày bao nhiêu?
ngày 10
ngày 11
ngày 12
ngày 10
Đáp án : C
Tính nhẩm để xác xác định ngày của thứ năm.
Tuần này thứ hai là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ năm tuần này là ngày 12.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59
6
9
8
13
Đáp án : D
- Tính kết quả vế phải
- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ số hạng đã biết
.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59
........ + 28 = 100 – 59
....... + 28 = 41
41 – 28 = 13
Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5:
38
93
96
49
Đáp án : B
- Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị
Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5 là 94.
Số liền trước của số 94 là 93.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 53 cm – 4 dm = …… cm
49
50
13
19
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm
53 cm – 4 dm = 53 cm – 40 cm = 13 cm
Năm nay mẹ 46 tuổi, mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
29 tuổi
9 tuổi
19 tuổi
18 tuổi
Đáp án : C
Tuổi con = tuổi mẹ - 27 tuổi
Tuổi con hiện nay là 46 – 27 = 19 (tuổi)
Đặt tính rồi tính:
a) 48 + 33
b) 67 – 26
c) 56 + 9
d) 87 – 19
- Đặt tính
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Điều các dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 72 + 18 ........... 99 - 16
b) 83 – 27 ............ 62
c) 54 – 23 ........... 21 + 10
d) 63 + 19................... 93 – 11
Thực hiện phép tính ở hai vế rồi so sánh.
Tính:
a) 55 + 15 + 14
b) 80 – 30 + 40
Tính lần lượt từ trái sang phải.
a) 55 + 15 + 14 = 70 + 14
= 84
b) 80 – 30 + 40 = 50 + 40
= 90
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Ngăn trên: 35 quyển sách
Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách
Ngăn dưới : ……quyển sách
Số quyển sách ngăn dưới = Số quyển sách ngăn trên + 14 quyển
Số quyển sách ngăn dưới là:
35 + 14 = 49 (quyển)
Đáp số: 49 quyển sách
Điền số thích hợp vào ô trống:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
...... + 30 = 80
80 – 30 = 50
....... – 29 = 50
50 + 29 = 79
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như:
Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Mức độ khó của đề thi thường tăng dần, bắt đầu từ các bài tập cơ bản để học sinh làm quen, sau đó đến các bài tập phức tạp hơn đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết.
Các bài tập về số học thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, so sánh số hoặc tìm số chưa biết. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính. Ví dụ:
Bài tập: 35 + 28 = ?
Giải: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Viết 3, nhớ 1. Sau đó, cộng hàng chục: 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Vậy, 35 + 28 = 63.
Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng, đo độ dài hoặc tính chu vi, diện tích. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến hình học. Ví dụ:
Bài tập: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải: Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2. Thay số vào công thức, ta có: P = (8 + 5) x 2 = 13 x 2 = 26cm. Vậy, chu vi của hình chữ nhật là 26cm.
Các bài tập về đo lường thường yêu cầu học sinh đổi đơn vị đo hoặc thực hiện các phép tính liên quan đến đo lường. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các đơn vị đo và cách đổi đơn vị. Ví dụ:
Bài tập: 3kg = ?g
Giải: 1kg = 1000g. Vậy, 3kg = 3 x 1000 = 3000g.
Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài. Để giải các bài tập này, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic. Ví dụ:
Bài tập: Lan có 15 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 7 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Giải: Số kẹo của Bình là: 15 - 7 = 8 (cái kẹo). Vậy, Bình có 8 cái kẹo.
Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập và nâng cao kiến thức:
Giaitoan.edu.vn hy vọng đề kiểm tra này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo.