Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 8.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
Một cửa hàng bán bánh mở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối ... Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 17 …... 80 – 12 – 15 là ....
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. A | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 66 – 39
b) 42 – 26
c) 55 + 37
d) 63 – 18
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2.
Tìm x:
a) 27 + x = 83
b) x – 29 = 65
Phương pháp giải
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết
a) 27 + x = 83
x = 83 – 27
x = 56
b) x – 29 = 65
x = 65 + 29
x = 94
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải
Số kg bán trong buổi chiều = Số kg bán trong buổi sáng – 24 kg
Lời giải chi tiết
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
92 – 24 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg gạo
Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải
Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đường gấp khúc ABCDE trừ đi độ dài các đoạn thẳng AB, BC, DE.
Lời giải chi tiết
Độ dài đoạn thẳng AB = BC = DE = 2 dm = 20 cm
Ta có độ dài đường gấp khúc ABCDE = AB + BC + CD + DE
Nên độ dài đoạn thẳng CD là 95 – 20 – 20 – 20 = 35 cm
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số 85 được đọc là:
A. Tám lăm
B. Tám mươi năm
C. Năm mươi tám
D. Tám mươi lăm
Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là:
A. 61 B. 62
C. 64 D. 65
Câu 3. x – 33 = 38. Giá trị của x là:
A. 7 B. 61
C. 71 D. 72
Câu 4. Một cửa hàng bán bánhmở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối. Hỏi cửa hàng mở cửa bao nhiêu giờ mỗi ngày?
A. 8 giờ B. 9 giờ
C. 12 giờ D. 13 giờ
Câu 5.Cho biểu đồ sau:
Số gấu bông và sóc bông có trong hộp là:
A. 7 B. 3
C. 8 D. 4
Câu 6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm35 + 17 …... 80 – 12 – 15 là
A. > B. <
C. = D. Không xác định được
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 66 – 39
b) 42 – 26
c) 55 + 37
d) 63 – 18
Câu 2. Tìm x:
a) 27 + x = 83
b) x – 29 = 65
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số 85 được đọc là:
A. Tám lăm
B. Tám mươi năm
C. Năm mươi tám
D. Tám mươi lăm
Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là:
A. 61 B. 62
C. 64 D. 65
Câu 3. x – 33 = 38. Giá trị của x là:
A. 7 B. 61
C. 71 D. 72
Câu 4. Một cửa hàng bán bánhmở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối. Hỏi cửa hàng mở cửa bao nhiêu giờ mỗi ngày?
A. 8 giờ B. 9 giờ
C. 12 giờ D. 13 giờ
Câu 5.Cho biểu đồ sau:
Số gấu bông và sóc bông có trong hộp là:
A. 7 B. 3
C. 8 D. 4
Câu 6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm35 + 17 …... 80 – 12 – 15 là
A. > B. <
C. = D. Không xác định được
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 66 – 39
b) 42 – 26
c) 55 + 37
d) 63 – 18
Câu 2. Tìm x:
a) 27 + x = 83
b) x – 29 = 65
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. A | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 66 – 39
b) 42 – 26
c) 55 + 37
d) 63 – 18
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2.
Tìm x:
a) 27 + x = 83
b) x – 29 = 65
Phương pháp giải
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết
a) 27 + x = 83
x = 83 – 27
x = 56
b) x – 29 = 65
x = 65 + 29
x = 94
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải
Số kg bán trong buổi chiều = Số kg bán trong buổi sáng – 24 kg
Lời giải chi tiết
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
92 – 24 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg gạo
Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải
Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đường gấp khúc ABCDE trừ đi độ dài các đoạn thẳng AB, BC, DE.
Lời giải chi tiết
Độ dài đoạn thẳng AB = BC = DE = 2 dm = 20 cm
Ta có độ dài đường gấp khúc ABCDE = AB + BC + CD + DE
Nên độ dài đoạn thẳng CD là 95 – 20 – 20 – 20 = 35 cm
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học (đếm, so sánh, cộng, trừ), hình học (nhận biết hình dạng, đo đạc), và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Đề số 8 tập trung vào các kiến thức sau:
Để giải tốt đề thi này, học sinh cần:
Bài toán: Một cửa hàng có 35 quả táo. Họ đã bán được 18 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả táo còn lại là: 35 - 18 = 17 (quả)
Đáp số: 17 quả táo
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán. Khi luyện tập, học sinh không chỉ nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện được kỹ năng giải toán, tư duy logic, và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập, và đề thi cho học sinh các cấp. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu chất lượng, được biên soạn bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học toán hữu ích!
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Phép cộng và trừ | Cộng, trừ trong phạm vi 100, cộng, trừ có nhớ, cộng, trừ không nhớ |
So sánh số | So sánh các số có hai chữ số, số lớn hơn, số nhỏ hơn, số bằng nhau |
Hình học | Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn |
Giải toán có lời văn | Phân tích đề bài, xác định thông tin, thực hiện phép tính |
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!