Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Hãy làm bài một cách tự tin và cẩn thận để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Giá trị của x thỏa mãn x + 26 = 74 là .... Thứ năm tuần này là ngày 29 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày ...
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số 87 là:
A. 88 B. 89
C. 86 D. 85
Câu 2. Giá trị của x thỏa mãnx + 26 = 74 là:
A. 100 B. 48
C. 90 D. 58
Câu 3. Các số79, 87,68;59 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 59 ; 79 ; 68 ; 87
B. 87 ; 79 ; 68 ; 59
C. 68 ; 59 ; 79 ; 87
D. 59 ; 68 ; 79 ; 87
Câu 4. Quan sát biểu đồ tranh sau:
Các học sinh đến trường bằng phương tiện nào nhiều nhất:
A. Xe buýt B. Xe đạp
C. Xe máy D. Đi bộ
Câu 5. Hình bên có số hình tam giác là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 6. Thứ năm tuần này là ngày 29 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày:
A. 21 B. 22
C. 5 D. 23
Câu 7. Mạnh có 64 viên bi. Huy có ít hơn mạnh 27 viên bi. Huy có số viên bi là:
A.44 B. 47
C. 54 D. 37
Câu 8. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 22 + 38
b) 42 + 39
c) 63 – 17
d) 82 – 48
Câu 2. Tính:
a) 100 – 34 + 28 = ………………..
= ………………..
b) 47 + 29 – 15 = ……………….….
= …………………….
Câu 3. Cô Hoa cắt 19 dm để may áo thì mảnh vải còn lại dài 45 dm. Hỏi lúc đầu mảnh vải dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 4. Trong một phép tính cộng có tổng bằng 64, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số 87 là:
A. 88 B. 89
C. 86 D. 85
Câu 2. Giá trị của x thỏa mãnx + 26 = 74 là:
A. 100 B. 48
C. 90 D. 58
Câu 3. Các số79, 87,68;59 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 59 ; 79 ; 68 ; 87
B. 87 ; 79 ; 68 ; 59
C. 68 ; 59 ; 79 ; 87
D. 59 ; 68 ; 79 ; 87
Câu 4. Quan sát biểu đồ tranh sau:
Các học sinh đến trường bằng phương tiện nào nhiều nhất:
A. Xe buýt B. Xe đạp
C. Xe máy D. Đi bộ
Câu 5. Hình bên có số hình tam giác là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 6. Thứ năm tuần này là ngày 29 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày:
A. 21 B. 22
C. 5 D. 23
Câu 7. Mạnh có 64 viên bi. Huy có ít hơn mạnh 27 viên bi. Huy có số viên bi là:
A.44 B. 47
C. 54 D. 37
Câu 8. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 22 + 38
b) 42 + 39
c) 63 – 17
d) 82 – 48
Câu 2. Tính:
a) 100 – 34 + 28 = ………………..
= ………………..
b) 47 + 29 – 15 = ……………….….
= …………………….
Câu 3. Cô Hoa cắt 19 dm để may áo thì mảnh vải còn lại dài 45 dm. Hỏi lúc đầu mảnh vải dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 4. Trong một phép tính cộng có tổng bằng 64, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. C | 6. B | 7. D |
8. Ta nối như sau:
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 22 + 38
b) 42 + 39
c) 63 – 17
d) 82 – 48
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính:
a) 100 – 34 + 28 = ………………..
= ………………..
b) 47 + 29 – 15 = ……………….….
= …………………….
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 100 – 34 + 28 = 66 + 28
= 94
b) 47 + 29 – 15 = 76 – 15
= 61
Câu 3. Cô Hoa cắt 19 dm để may áo thì mảnh vải còn lại dài 45 dm. Hỏi lúc đầu mảnh vải dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải
Độ dài của mảnh vải = Số dm mét đã cắt đi + số dm vải còn lại
Lời giải chi tiết
Lúc đầu mảnh vải dài số đề-xi-mét là
19 + 45 = 64 (dm)
Đáp số: 64 dm
Câu 4. Trong một phép tính cộng có tổng bằng 64, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
Phương pháp giải
Trong một phép cộng nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới giảm đi 8 đơn vị.
Lời giải chi tiết
Trong một phép cộng, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới giảm đi 8 đơn vị.
Tổng mới là 64 – 8 = 56
Đáp số: 56
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. C | 6. B | 7. D |
8. Ta nối như sau:
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 22 + 38
b) 42 + 39
c) 63 – 17
d) 82 – 48
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính:
a) 100 – 34 + 28 = ………………..
= ………………..
b) 47 + 29 – 15 = ……………….….
= …………………….
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 100 – 34 + 28 = 66 + 28
= 94
b) 47 + 29 – 15 = 76 – 15
= 61
Câu 3. Cô Hoa cắt 19 dm để may áo thì mảnh vải còn lại dài 45 dm. Hỏi lúc đầu mảnh vải dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải
Độ dài của mảnh vải = Số dm mét đã cắt đi + số dm vải còn lại
Lời giải chi tiết
Lúc đầu mảnh vải dài số đề-xi-mét là
19 + 45 = 64 (dm)
Đáp số: 64 dm
Câu 4. Trong một phép tính cộng có tổng bằng 64, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
Phương pháp giải
Trong một phép cộng nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới giảm đi 8 đơn vị.
Lời giải chi tiết
Trong một phép cộng, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới giảm đi 8 đơn vị.
Tổng mới là 64 – 8 = 56
Đáp số: 56
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học (đếm, so sánh, cộng, trừ), hình học (nhận biết hình dạng, đo đạc), và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Đề số 3 tập trung vào các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Bài toán cộng có nhớ. “Có 25 quả táo, mẹ mua thêm 18 quả nữa. Hỏi bây giờ có tất cả bao nhiêu quả táo?”
Hướng dẫn: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép cộng 25 + 18. Bắt đầu từ hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Viết 3, nhớ 1. Sau đó, cộng hàng chục: 2 + 1 (nhớ) + 1 = 4. Vậy, kết quả là 43 quả táo.
Ví dụ 2: Bài toán trừ có nhớ. “Lan có 42 cái kẹo, Lan cho Bình 15 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?”
Hướng dẫn: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép trừ 42 - 15. Bắt đầu từ hàng đơn vị: 2 - 5 không đủ, ta mượn 1 từ hàng chục. Hàng đơn vị trở thành 12 - 5 = 7. Hàng chục trở thành 3 - 1 = 2. Vậy, kết quả là 27 cái kẹo.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử như Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức. Ngoài ra, việc giải đề thi cũng giúp học sinh phát hiện ra những kiến thức còn yếu và tập trung ôn luyện để cải thiện kết quả.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá năng lực của học sinh. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài và đạt kết quả tốt nhất.