Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 7.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều ... Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg.
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?
A. 70 + 0 + 3
B. 300 + 70
C. 700 + 3
D. 700 + 30
Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:
A. 50 : 5
B. 430 – 390
C. 5 x 9
D. 315 + 37 – 310
Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 6 giờ
D. 7 giờ
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:
A. 5 dm 9 cm
B. 50 dm 9 cm
C. 5 dm 90 cm
D. 500 dm 9 cm
Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 254 kg
B. 263kg
C. 167 kg
D. 177 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 556 – 138
b) 89 + 504
c) 582 – 315
d) 172 + 336
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m 5 dm = ….. cm
560 cm = ….. m …… dm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên có:
….. khối cầu
….. khối hộp chữ nhật
…… khối lập phương
Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?
A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70
C. 700 + 3 D. 700 + 30
Phương pháp
Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 703 rồi viết thành tổng.
Cách giải
703 = 700 + 3
Chọn C
Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:
A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310
Phương pháp
Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép tính với nhau.
Cách giải
50 : 5 = 10
430 – 390 = 40
5 x 9 = 45
315 + 37 – 310 = 352 – 310 = 42
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 5 x 9
Chọn C
Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ
Phương pháp
Xác định thời gian từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa và từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều.
Tìm tổng hai khoảng thời gian đó.
Cách giải
Ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều, vậy ô tô đi từ Hà nội đến Nghệ An hết 5 giờ.
Chọn B
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Phương pháp
Đếm số hình tứ giác có trong hình đã cho.
Cách giải
Hình bên có 8 hình tứ giác.
Chọn D.
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:
A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm
C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 10 cm = 1 dm
Cách giải
509 cm = 50 dm 9 cm
Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg
Phương pháp
Cân nặng của con trâu = Cân nặng của con bò + 48 kg
Cách giải
Cân nặng của con trâu là 215 + 48 = 263 (kg)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m 5dm = ….. cm 560 cm = ….. m …… dm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm; 1 dm = 10 cm
Cách giải
2m 5dm = 200 cm + 50 cm = 250 cm
560 cm = 5 m 6 dm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên có:
….. khối cầu
….. khối hộp chữ nhật
…… khối lập phương
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Cách giải
Trong hình bên có:
3 khối cầu
6 khối hộp chữ nhật
6 khối lập phương
Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?
Phương pháp
Số người đã tiêm vào buổi sáng = Số người đã tiêm vào buổi chiều + 160 người
Cách giải
Sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho số người là
286 + 160 = 446 (người)
Đáp số: 446 người
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp
Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới. Từ đó em xác định được các số còn thiếu.
Cách giải
Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới
Số còn thiếu là:
254 – 218 = 36
76 – 36 = 40
182 – 40 = 142
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?
A. 70 + 0 + 3
B. 300 + 70
C. 700 + 3
D. 700 + 30
Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:
A. 50 : 5
B. 430 – 390
C. 5 x 9
D. 315 + 37 – 310
Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 6 giờ
D. 7 giờ
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:
A. 5 dm 9 cm
B. 50 dm 9 cm
C. 5 dm 90 cm
D. 500 dm 9 cm
Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 254 kg
B. 263kg
C. 167 kg
D. 177 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 556 – 138
b) 89 + 504
c) 582 – 315
d) 172 + 336
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m 5 dm = ….. cm
560 cm = ….. m …… dm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên có:
….. khối cầu
….. khối hộp chữ nhật
…… khối lập phương
Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?
A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70
C. 700 + 3 D. 700 + 30
Phương pháp
Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 703 rồi viết thành tổng.
Cách giải
703 = 700 + 3
Chọn C
Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:
A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310
Phương pháp
Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép tính với nhau.
Cách giải
50 : 5 = 10
430 – 390 = 40
5 x 9 = 45
315 + 37 – 310 = 352 – 310 = 42
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 5 x 9
Chọn C
Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ
Phương pháp
Xác định thời gian từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa và từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều.
Tìm tổng hai khoảng thời gian đó.
Cách giải
Ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều, vậy ô tô đi từ Hà nội đến Nghệ An hết 5 giờ.
Chọn B
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Phương pháp
Đếm số hình tứ giác có trong hình đã cho.
Cách giải
Hình bên có 8 hình tứ giác.
Chọn D.
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:
A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm
C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 10 cm = 1 dm
Cách giải
509 cm = 50 dm 9 cm
Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg
Phương pháp
Cân nặng của con trâu = Cân nặng của con bò + 48 kg
Cách giải
Cân nặng của con trâu là 215 + 48 = 263 (kg)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m 5dm = ….. cm 560 cm = ….. m …… dm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm; 1 dm = 10 cm
Cách giải
2m 5dm = 200 cm + 50 cm = 250 cm
560 cm = 5 m 6 dm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên có:
….. khối cầu
….. khối hộp chữ nhật
…… khối lập phương
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Cách giải
Trong hình bên có:
3 khối cầu
6 khối hộp chữ nhật
6 khối lập phương
Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?
Phương pháp
Số người đã tiêm vào buổi sáng = Số người đã tiêm vào buổi chiều + 160 người
Cách giải
Sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho số người là
286 + 160 = 446 (người)
Đáp số: 446 người
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp
Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới. Từ đó em xác định được các số còn thiếu.
Cách giải
Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới
Số còn thiếu là:
254 – 218 = 36
76 – 36 = 40
182 – 40 = 142
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực học tập môn Toán sau một học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Chân trời sáng tạo.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Đề thi tập trung vào các chủ đề sau:
Bài 1: Tính 35 + 28
Giải:
35 + 28 = 63
Bài 2: Một cửa hàng có 45 quả cam. Bán được 18 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Giải:
Số quả cam còn lại là: 45 - 18 = 27 (quả)
Bài 3: Vẽ một hình vuông có cạnh 4cm.
Giải:
Học sinh tự vẽ hình vuông theo yêu cầu.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức. Ngoài ra, việc tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau cũng rất quan trọng để học sinh có thể áp dụng vào các bài toán tương tự.
Học sinh có thể sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn để tìm kiếm tài liệu hỗ trợ học tập và luyện tập. Việc học tập kết hợp giữa lý thuyết và thực hành sẽ giúp học sinh hiểu bài sâu sắc hơn và đạt kết quả tốt hơn trong học tập.
Trước khi làm bài kiểm tra, học sinh cần chuẩn bị tâm lý tốt, giữ bình tĩnh và tự tin. Nghỉ ngơi đầy đủ, ăn uống hợp lý và tránh căng thẳng cũng là những yếu tố quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực học tập môn Toán. Việc luyện tập thường xuyên, sử dụng tài liệu hỗ trợ học tập và chuẩn bị tâm lý tốt sẽ giúp học sinh tự tin và đạt kết quả tốt nhất.