Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các chủ đề như: số học, hình học, giải toán có lời văn.
Một người đã ghi lại thời tiết trong tháng 6 như sau ... Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là:
A. 67 B. 70
C. 76 D. 66
Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 98
C. 99 D. 90
Câu 3.Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 89; 87; 98, 65
B. 65, 89, 98, 87
C. 87, 89, 98, 65
D. 65, 87, 89, 98
Câu 4: Trong hộp có 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 2 quả bóng vàng. Không nhìn vào hộp, Nam lấy ra 1 quả bóng từ chiếc hộp đó. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
A. Nam chắc chắn lấy được 1 quả bóng xanh
B. Nam không thể lấy được quả bóng đỏ
C. Nam có thể lấy được 1 quả bóng vàng
D. Trong hộp có thể còn lại 3 quả bóng
Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?
A. 85 cây B. 75 cây
C. 11 cây D. 84 cây
Câu 6. Một người đã ghi lại thời tiết trong tháng 6 như sau:
Em hãy quan sát hình trên và chọn đáp án đúng nhất.
A. Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng
B. Số ngày nhiều mây nhiều nhất trong tháng
C. Số ngày nắng nhiều nhất trong tháng
D. Số ngày mưa bằng số ngày nắng trong tháng
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Câu 2. Tìm x
a) 27 + x = 51
b) 63 – x = 25
Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Tháng 12 có ....... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x
a) 27 + x = 51
b) 63 – x = 25
Phương pháp giải
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết
a) 27 + x = 51
x = 51 – 27
x = 24
b) 63 – x = 25
x = 63 – 25
x = 38
Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Tháng 12 có ..... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Phương pháp giải
Xem tờ lịch tháng 12 rồi thông tin còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết
Tháng 12 có 31 ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ Tư.
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày 26.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Phương pháp giải
Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là
85 – 27 = 58 (chiếc)
Đáp số: 58 chiếc xe đạp
Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải
- Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số
- Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm
Lời giải chi tiết
Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33.
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là:
A. 67 B. 70
C. 76 D. 66
Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 98
C. 99 D. 90
Câu 3.Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 89; 87; 98, 65
B. 65, 89, 98, 87
C. 87, 89, 98, 65
D. 65, 87, 89, 98
Câu 4: Trong hộp có 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 2 quả bóng vàng. Không nhìn vào hộp, Nam lấy ra 1 quả bóng từ chiếc hộp đó. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
A. Nam chắc chắn lấy được 1 quả bóng xanh
B. Nam không thể lấy được quả bóng đỏ
C. Nam có thể lấy được 1 quả bóng vàng
D. Trong hộp có thể còn lại 3 quả bóng
Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?
A. 85 cây B. 75 cây
C. 11 cây D. 84 cây
Câu 6. Một người đã ghi lại thời tiết trong tháng 6 như sau:
Em hãy quan sát hình trên và chọn đáp án đúng nhất.
A. Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng
B. Số ngày nhiều mây nhiều nhất trong tháng
C. Số ngày nắng nhiều nhất trong tháng
D. Số ngày mưa bằng số ngày nắng trong tháng
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Câu 2. Tìm x
a) 27 + x = 51
b) 63 – x = 25
Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Tháng 12 có ....... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x
a) 27 + x = 51
b) 63 – x = 25
Phương pháp giải
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết
a) 27 + x = 51
x = 51 – 27
x = 24
b) 63 – x = 25
x = 63 – 25
x = 38
Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Tháng 12 có ..... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Phương pháp giải
Xem tờ lịch tháng 12 rồi thông tin còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết
Tháng 12 có 31 ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ Tư.
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày 26.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Phương pháp giải
Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là
85 – 27 = 58 (chiếc)
Đáp số: 58 chiếc xe đạp
Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải
- Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số
- Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm
Lời giải chi tiết
Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản và có khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:
Để giúp học sinh làm bài tốt hơn, chúng tôi xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong đề thi:
Ví dụ: Tính 25 + 15 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo hàng đơn vị trước, sau đó đến hàng chục.
Giải: 25 + 15 = 40
Ví dụ: Hình nào có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông?
Hướng dẫn: Học sinh cần nhớ lại đặc điểm của các hình học cơ bản.
Giải: Hình vuông
Ví dụ: Lan có 12 cái kẹo, Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn: Xác định số lượng kẹo ban đầu của Lan, số lượng kẹo Lan cho Hoa, sau đó thực hiện phép trừ để tìm ra số lượng kẹo còn lại.
Giải: Lan còn lại 12 - 5 = 7 cái kẹo.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử như Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Ngoài đề thi này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh làm bài tốt và đạt kết quả cao!