Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 3 chương trình Chân trời sáng tạo, trong đó có Đề số 1. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề kiểm tra này là tài liệu ôn tập hữu ích cho các em học sinh trước thềm kỳ thi học kì 1.
Số dư của phép chia 427 : 5 là ...Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân....
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Độ dài đoạn thẳng AB là:
A. 17 mm B. 20 mm
C. 15 mm D. 18 mm
Câu 2. Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là:
A. 16 ; 17 B. 11; 66
C. 30; 5 D. 30; 36
Câu 3. Làm tròn số 68 đến hàng chục thì được số:
A. 60 B. 65
C. 70 D. 75
Câu 4. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 9 giờ 15 phút
B. 3 giờ 40 phút
C. 8 giờ 15 phút
D. 2 giờ 40 phút
Câu 5. $\frac{1}{4}$số bông hoa là:
A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa
C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa
Câu 6.Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân?
A. 27 bộ quần áo
B. 28 bộ quần áo
C. 25 bộ quần áo
D. 26 bộ quần áo
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 4
b) 226 x 3
c) 756 : 6
d) 482 : 5
Câu 2. Số?
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 317 – 24 x 6
b) (92 – 58) x 3
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. A | 3. C | 4. C | 5. B | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 4
b) 226 x 3
c) 756 : 6
d) 482 : 5
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Số?
Phương pháp giải
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết
a) ….. x 6 = 252
252 : 6 = 42
Vậy số cần điền vào ô trống là 42.
b) 513 : …… = 9
513 : 9 = 57
Vậy số cần điền vào ô trống là 57.
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 317 – 24 x 6
b) (92 – 58) x 3
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 317 – 24 x 6 = 317 – 144
= 173
b) (92 – 58) x 3 = 34 x 3
= 102
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Phương pháp giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
Lời giải chi tiết
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
55 + 42 x 2 = 139 (mm)
Đáp số: 139 mm
Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng nhập thêm = Số kg gạo ở mỗi bao x số bao
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng có
Lời giải chi tiết
Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là
35 x 8 = 280 (kg)
Cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp là
165 + 280 = 445 (kg)
Đáp số: 445 kg gạo nếp
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Độ dài đoạn thẳng AB là:
A. 17 mm B. 20 mm
C. 15 mm D. 18 mm
Câu 2. Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là:
A. 16 ; 17 B. 11; 66
C. 30; 5 D. 30; 36
Câu 3. Làm tròn số 68 đến hàng chục thì được số:
A. 60 B. 65
C. 70 D. 75
Câu 4. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 9 giờ 15 phút
B. 3 giờ 40 phút
C. 8 giờ 15 phút
D. 2 giờ 40 phút
Câu 5. $\frac{1}{4}$số bông hoa là:
A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa
C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa
Câu 6.Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân?
A. 27 bộ quần áo
B. 28 bộ quần áo
C. 25 bộ quần áo
D. 26 bộ quần áo
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 4
b) 226 x 3
c) 756 : 6
d) 482 : 5
Câu 2. Số?
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 317 – 24 x 6
b) (92 – 58) x 3
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. A | 3. C | 4. C | 5. B | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 4
b) 226 x 3
c) 756 : 6
d) 482 : 5
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Số?
Phương pháp giải
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết
a) ….. x 6 = 252
252 : 6 = 42
Vậy số cần điền vào ô trống là 42.
b) 513 : …… = 9
513 : 9 = 57
Vậy số cần điền vào ô trống là 57.
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 317 – 24 x 6
b) (92 – 58) x 3
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 317 – 24 x 6 = 317 – 144
= 173
b) (92 – 58) x 3 = 34 x 3
= 102
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Phương pháp giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
Lời giải chi tiết
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
55 + 42 x 2 = 139 (mm)
Đáp số: 139 mm
Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng nhập thêm = Số kg gạo ở mỗi bao x số bao
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng có
Lời giải chi tiết
Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là
35 x 8 = 280 (kg)
Cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp là
165 + 280 = 445 (kg)
Đáp số: 445 kg gạo nếp
Kỳ thi học kì 1 Toán 3 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em tự tin hơn trong phòng thi mà còn củng cố kiến thức đã học. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 đóng vai trò là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn tập này.
Đề kiểm tra thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong học kì 1. Cụ thể:
Để giải đề kiểm tra hiệu quả, học sinh cần:
Bài 1: Tính 345 + 287 = ?
Giải:
345 + 287 = 632
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Việc giải các đề kiểm tra, bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập và rèn luyện khả năng tư duy logic. Ngoài ra, việc tự kiểm tra và sửa lỗi sai cũng là một cách học tập hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề thi, bài tập Toán 3 phong phú, đa dạng, được cập nhật thường xuyên. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.
Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có không gian học tập yên tĩnh và thoải mái. Khuyến khích con tự giải bài tập trước, sau đó cùng con kiểm tra và giải thích những bài con chưa hiểu. Việc động viên, khích lệ con cũng rất quan trọng để con có thêm động lực học tập.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Hãy sử dụng đề thi này một cách hiệu quả kết hợp với việc luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất.