Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Số liền trước của số 54 829 là ... Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

    A. 51 490

    B. 25 823

    C. 62 059

    D. 71 543

    Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

    A. 54 828

    B. 54 830

    C. 54 839

    D. 54 819

    Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

    A. 5 ngày

    B. 6 ngày

    C. 7 ngày

    D. 8 ngày

    Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

    A. 4 000 đồng

    B. 12 000 đồng

    C. 6 000 đồng

    D. 5 000 đồng

    Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

    A. 96 380 kg

    B. 96 480 kg

    C. 90 820 kg

    D. 19 720 kg

    Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

    A. 13 cây

    B. 26 cây

    C. 52 cây

    D. 65 cây

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    79 108 + 4 856

    32 607 – 15 245

    36 318 x 2

    67 290 : 4 

    Câu 2. Số?

    7 m = …….. mm

    14 000 ml = ……….$\ell $

    8kg 45g = ………g

    3 000 cm = ……….. m

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 81 025 – 12 071 x 6

    b) 29 520 : 5 : 4

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

    A. 51 490

    B. 25 823

    C. 62 059

    D. 71 543

    Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

    A. 54 828

    B. 54 830

    C. 54 839

    D. 54 819

    Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

    A. 5 ngày

    B. 6 ngày

    C. 7 ngày

    D. 8 ngày

    Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

    A. 4 000 đồng

    B. 12 000 đồng

    C. 6 000 đồng

    D. 5 000 đồng

    Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

    A. 96 380 kg

    B. 96 480 kg

    C. 90 820 kg

    D. 19 720 kg

    Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

    A. 13 cây

    B. 26 cây

    C. 52 cây

    D. 65 cây

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    79 108 + 4 856

    32 607 – 15 245

    36 318 x 2

    67 290 : 4 

    Câu 2. Số?

    7 m = …….. mm

    14 000 ml = ……….$\ell $

    8kg 45g = ………g

    3 000 cm = ……….. m

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 81 025 – 12 071 x 6

    b) 29 520 : 5 : 4

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

    A. 51 490

    B. 25 823

    C. 62 059

    D. 71 543

    Phương pháp

    Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

    Cách giải

    Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.

    Chọn B.

    Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

    A. 54 828

    B. 54 830

    C. 54 839

    D. 54 819

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

    Cách giải

    Số liền trước của số 54 829 là 54 828.

    Chọn A.

    Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

    A. 5 ngày

    B. 6 ngày

    C. 7 ngày

    D. 8 ngày

    Phương pháp

    - Tháng 5 có 31 ngày.

    - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6

    Cách giải

    Tháng 5 có 31 ngày.

    Thời gian từ26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.

    Chọn D.

    Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

    A. 4 000 đồng

    B. 12 000 đồng

    C. 6 000 đồng

    D. 5 000 đồng

    Phương pháp

    - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua

    - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    - Tìm số tiền cần trả lại

    Cách giải

    Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là

    31 800 x 3 = 95 400 (đồng)

    Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.

    Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là

    100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

    Đáp số: 5 000 đồng

    Chọn D.

    Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

    A. 96 380 kg

    B. 96 480 kg

    C. 90 820 kg

    D. 19 720 kg

    Phương pháp

    Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa

    Cách giải

    Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là

    10 720 x 9 = 96 480 (kg)

    Đáp số: 96 480 kg

    Chọn B.

    Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

    A. 13 cây

    B. 26 cây

    C. 52 cây

    D. 65 cây

    Phương pháp

    - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4

    - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây

    Cách giải

    Chu vi cái ao hình vuông là

    65 x 4 = 260 (m)

    Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là

    260 : 5 = 52 (cây)

    Đáp số: 52 cây

    Chọn C.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    79 108 + 4 856

    32 607 – 15 245

    36 318 x 2

    67 290 : 4

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

    - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

    - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

    Cách giải

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1

    Câu 2. Số?

    7 m = …….. mm

    14 000 ml = ………. $\ell $

    8kg 45g = ………g

    3 000 cm = ……….. m

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm

    1 kg = 1 000g ; 1 $\ell $ = 1 000 ml

    Cách giải

    7 m = 7 000 mm

    14 000 ml = 14 $\ell $

    8kg 45g = 8 045 g

    3 000 cm = 30 m

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4

    Phương pháp

    - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    - Với biểu thức chỉ chứa phép chia

    Cách giải

    a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

    = 8 599

    b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4

    = 1 476

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Phương pháp

    - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4

    - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Cách giải

    Chiều dài hình chữ nhật đó là

    9 x 4 = 36 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật đó

    36 x 9 = 324 (cm2)

    Đáp số: 324cm2

    Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Phương pháp

    - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3

    - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5

    Cách giải

    Giá tiền của 1 chiếc bút chì là

    25 500 : 3 = 8 500 (đồng)

    Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là

    8 500 x 5 = 42 500 (đồng)

    Đáp số: 42 500 đồng

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

      A. 51 490

      B. 25 823

      C. 62 059

      D. 71 543

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.

      Chọn B.

      Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

      A. 54 828

      B. 54 830

      C. 54 839

      D. 54 819

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền trước của số 54 829 là 54 828.

      Chọn A.

      Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

      A. 5 ngày

      B. 6 ngày

      C. 7 ngày

      D. 8 ngày

      Phương pháp

      - Tháng 5 có 31 ngày.

      - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Thời gian từ26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.

      Chọn D.

      Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

      A. 4 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 6 000 đồng

      D. 5 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua

      - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      - Tìm số tiền cần trả lại

      Cách giải

      Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là

      31 800 x 3 = 95 400 (đồng)

      Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.

      Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là

      100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

      Đáp số: 5 000 đồng

      Chọn D.

      Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

      A. 96 380 kg

      B. 96 480 kg

      C. 90 820 kg

      D. 19 720 kg

      Phương pháp

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa

      Cách giải

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là

      10 720 x 9 = 96 480 (kg)

      Đáp số: 96 480 kg

      Chọn B.

      Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

      A. 13 cây

      B. 26 cây

      C. 52 cây

      D. 65 cây

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây

      Cách giải

      Chu vi cái ao hình vuông là

      65 x 4 = 260 (m)

      Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là

      260 : 5 = 52 (cây)

      Đáp số: 52 cây

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      79 108 + 4 856

      32 607 – 15 245

      36 318 x 2

      67 290 : 4

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      Câu 2. Số?

      7 m = …….. mm

      14 000 ml = ………. $\ell $

      8kg 45g = ………g

      3 000 cm = ……….. m

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm

      1 kg = 1 000g ; 1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      7 m = 7 000 mm

      14 000 ml = 14 $\ell $

      8kg 45g = 8 045 g

      3 000 cm = 30 m

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa phép chia

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4

      = 1 476

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4

      - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      Chiều dài hình chữ nhật đó là

      9 x 4 = 36 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật đó

      36 x 9 = 324 (cm2)

      Đáp số: 324cm2

      Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5

      Cách giải

      Giá tiền của 1 chiếc bút chì là

      25 500 : 3 = 8 500 (đồng)

      Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là

      8 500 x 5 = 42 500 (đồng)

      Đáp số: 42 500 đồng

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 – ngôi sao mới trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài toán yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có ba chữ số, bao gồm cả các bài toán có nhớ.
      • Phép nhân, chia: Học sinh cần thành thạo bảng nhân, chia và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đọc giờ, tính thời gian, đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Cấu trúc đề thi và dạng bài tập

      Đề kiểm tra thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Trắc nghiệm: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn.
      • Điền khuyết: Học sinh điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
      • Tự luận: Học sinh tự giải bài toán và trình bày lời giải chi tiết.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Thực hiện các phép tính cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là chính xác.
      5. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập và luyện đề

      Việc ôn tập và luyện đề là một phần không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị cho kỳ kiểm tra. Nó giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì.
      • Nắm vững kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học tập uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học tập uy tín, chất lượng cho học sinh các cấp. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi thử: Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Đáp án chi tiết: Đáp án được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.
      • Bài giảng online: Các bài giảng được trình bày sinh động, hấp dẫn, giúp học sinh hiểu bài một cách dễ dàng.
      • Diễn đàn trao đổi: Nơi học sinh có thể trao đổi, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm học tập.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên:

      • Khuyến khích con em tự học: Tạo điều kiện để con em tự học và tự giải quyết các bài toán.
      • Giúp đỡ con em khi cần thiết: Hướng dẫn con em khi gặp khó khăn, nhưng không nên giải bài hộ con.
      • Động viên, khích lệ con em: Tạo động lực cho con em học tập và đạt kết quả tốt.
      • Theo dõi quá trình học tập của con em: Giúp con em lập kế hoạch học tập và kiểm tra tiến độ học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin bước vào kỳ thi nhé!