Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.

Số liền sau của số 72199 là .... Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

    A. 72 200

    B. 72 198

    C. 73 199

    D. 73 200

    Câu 2. Số?

    81 596 > 8...... 927

    A. 3

    B. 2

    C. 1

    D. 0

    Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

    A. 4

    B. 3

    C. 2

    D. 1

    Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:

    A. Thứ ba

    B. Thứ tư

    C. Thứ năm

    D. Thứ sáu

    Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

    A. 17 200 kg

    B. 15 900 kg

    C. 14 100 kg

    D. 15 650 kg

    Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

    A. 1 km

    B. 2 km

    C. 3 km

    D. 4 km

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    31 728 + 15 643

    42 907 – 29 086

    10 719 x 4

    69 584 : 3

    Câu 2. Số?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 12 523 + 20 492 : 4

    b) (15 320 – 3 105) x 8

    Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Phương pháp

      Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72199 là 72 200.

      Chọn A.

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.

      Cách giải

      Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.

      Chọn D.

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Chọn C.

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Phương pháp

      Tháng 8 có 31 ngày.

      Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.

      Cách giải

      Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là thứ tư.

      Chọn B.

      Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

      A. 17 200 kg

      B. 15 900 kg

      C. 14 100 kg

      D. 15 650 kg

      Phương pháp

      - Tìm khối lượng sầu riêng xe to chở = Khối lượng sầu riêng xe 1 to chở được x số xe to

      - Tìm tổng khối lượng trái cây = Khối lượng sầu riêng + Khối lượng măng cụt

      Cách giải

      Khối lượng sầu riêng 3 xe to chở được là

      4 300 x 3 = 12 900 (kg)

      Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là

      12 900 + 2 750 = 15 650 (kg)

      Đáp số: 15 650 kg

      Chọn D.

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được

      Cách giải

      Chu vi cái hồ hình chữ nhật là

      (156 + 94) x 2 = 500 (m)

      Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là

      500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km

      Đáp số: 2km

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái

      - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

      - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 3

      Phương pháp giải

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      …….. x 7 = 2 863

      2 863 : 7 = 409

      Vậy số cần điền vào ô trống là 409.

      …….. : 5 = 1 247

      1 247 x 5 = 6 235

      Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123

      = 17 646

      b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8

      = 97 720

      Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh

      - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm

      Cách giải

      Số tiền mẹ đưa cho Minh là

      20 000 x 4 = 80 000 (đồng)

      Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là

      80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      D. Thứ sáu

      Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

      A. 17 200 kg

      B. 15 900 kg

      C. 14 100 kg

      D. 15 650 kg

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

      A. 72 200

      B. 72 198

      C. 73 199

      D. 73 200

      Phương pháp

      Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72199 là 72 200.

      Chọn A.

      Câu 2. Số?

      81 596 > 8...... 927

      A. 3

      B. 2

      C. 1

      D. 0

      Phương pháp

      Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.

      Cách giải

      Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.

      Chọn D.

      Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 2

      Chọn C.

      Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:

      A. Thứ ba

      B. Thứ tư

      C. Thứ năm

      C. Thứ sáu

      Phương pháp

      Tháng 8 có 31 ngày.

      Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.

      Cách giải

      Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.

      Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là thứ tư.

      Chọn B.

      Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

      A. 17 200 kg

      B. 15 900 kg

      C. 14 100 kg

      D. 15 650 kg

      Phương pháp

      - Tìm khối lượng sầu riêng xe to chở = Khối lượng sầu riêng xe 1 to chở được x số xe to

      - Tìm tổng khối lượng trái cây = Khối lượng sầu riêng + Khối lượng măng cụt

      Cách giải

      Khối lượng sầu riêng 3 xe to chở được là

      4 300 x 3 = 12 900 (kg)

      Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là

      12 900 + 2 750 = 15 650 (kg)

      Đáp số: 15 650 kg

      Chọn D.

      Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

      A. 1 km

      B. 2 km

      C. 3 km

      D. 4 km

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được

      Cách giải

      Chu vi cái hồ hình chữ nhật là

      (156 + 94) x 2 = 500 (m)

      Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là

      500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km

      Đáp số: 2km

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      31 728 + 15 643

      42 907 – 29 086

      10 719 x 4

      69 584 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái

      - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

      - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 3

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 4

      Phương pháp giải

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      …….. x 7 = 2 863

      2 863 : 7 = 409

      Vậy số cần điền vào ô trống là 409.

      …….. : 5 = 1 247

      1 247 x 5 = 6 235

      Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 12 523 + 20 492 : 4

      b) (15 320 – 3 105) x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123

      = 17 646

      b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8

      = 97 720

      Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh

      - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm

      Cách giải

      Số tiền mẹ đưa cho Minh là

      20 000 x 4 = 80 000 (đồng)

      Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là

      80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài tập về cộng, trừ các số có nhiều chữ số, giải các bài toán có lời văn liên quan.
      • Phép nhân, chia: Luyện tập bảng nhân, chia, giải các bài toán có lời văn về phép nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian, so sánh các đại lượng.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Cấu trúc đề thi và Thời gian làm bài

      Đề kiểm tra thường có cấu trúc đa dạng, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận và bài toán có lời văn. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút, tùy thuộc vào độ dài và độ khó của đề thi.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề số 3

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và nắm vững các kiến thức đã học trong học kì.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những điểm cần cải thiện.
      • Tăng sự tự tin: Khi giải được các bài tập khó, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình.

      Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là phân tích chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      1. Bài tập về phép cộng, trừ

      Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số, hoặc giải các bài toán có lời văn liên quan. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và biết cách thực hiện các phép tính một cách chính xác.

      2. Bài tập về phép nhân, chia

      Các bài tập này yêu cầu học sinh luyện tập bảng nhân, chia, hoặc giải các bài toán có lời văn về phép nhân, chia. Học sinh cần thuộc bảng nhân, chia và biết cách áp dụng các quy tắc nhân, chia để giải quyết bài toán.

      3. Bài tập về hình học

      Các bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng cơ bản, tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản. Học sinh cần nắm vững các khái niệm về hình học và biết cách áp dụng các công thức tính chu vi, diện tích.

      4. Bài tập về đo lường

      Các bài tập này yêu cầu học sinh đo độ dài, khối lượng, thời gian, so sánh các đại lượng. Học sinh cần biết các đơn vị đo lường và cách sử dụng các dụng cụ đo lường.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng các hướng dẫn trên để đạt kết quả tốt nhất!