Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.
Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học kì 1, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và hiểu rõ hơn về các kiến thức Toán học.
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 8dm 5mm = ……. mm. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây ...
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 9
b) 192 x 3
c) 632 : 6
d) 994 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Số?
Phương pháp giải
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết
a) 4 x ….. = 288
288: 4 = 72
Vậy số cần điền vào ô trống là 72
b) …… : 8 = 64
64 x 8 = 512
Vậy số cần điền vào ô trống là 512
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 245 + 126 : 6
b) (39 + 371) : 5
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 245 + 126 : 6 = 245 + 21
= 266
b) (39 + 371) : 5 = 410 : 5
= 82
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
Phương pháp giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
b) Cân nặng của chùm nho = Cân nặng của đĩa cân bên phải – 200 g
Lời giải chi tiết
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 26 + 48 = 108 (dm)
Đáp số: 108 dm
b) Chùm nho cân nặng số gam là 500 + 500 – 200 = 800 (g)
Ta điền như sau:
Chùm nho cân nặng 800 gam.
Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải
- Tìm số túi quà = Số chiếc bút đã chuẩn bị : số chiếc bút trong mỗi túi
- Tìm số quyển vở = Số quyển vở trong mỗi túi x số túi quà
Lời giải chi tiết
Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là
96 : 3 = 32 (túi quà)
Lớp em cần chuẩn bị số quyển vở là
32 x 8 = 256 (quyển vở)
Đáp số: 256 quyển vở
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 504 đi 4 lần ta được:
A. 500 B. 125
C. 118 D. 126
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 8dm 5mm = ……. mm
A. 85 B. 805
C. 508 D. 850
Câu 3. Hình đã khoanh vào $\frac{1}{6}$ số quả dâu tây là:
Câu 4. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây thì độ dài đoạn thẳng AB bằng:
A. 18 cm B. 8 cm
C. 9 cm D. 16 cm
Câu 5. Hai chị em Mai và Nam giúp bố mẹ thu hoạch bưởi. Nam hái được28 quả bưởi.Mai hái được số quả bưởi gấp 3 lần số bưởi của Nam hái. Vậy cả hai chị em hái được:
A. 96 quả bưởi B. 84 quả bưởi
C. 116 quả bưởi D. 112 quả bưởi
Câu 6. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 6 giờ 15 phút
B. 6 giờ 20 phút
C. 4 giờ 32 phút
D. 7 giờ 20 phút
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 9
b) 192 x 3
c) 632 : 6
d) 994 : 7
Câu 2. Số?
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 245 + 126 : 6
b) (39 + 371) : 5
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 504 đi 4 lần ta được:
A. 500 B. 125
C. 118 D. 126
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 8dm 5mm = ……. mm
A. 85 B. 805
C. 508 D. 850
Câu 3. Hình đã khoanh vào $\frac{1}{6}$ số quả dâu tây là:
Câu 4. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây thì độ dài đoạn thẳng AB bằng:
A. 18 cm B. 8 cm
C. 9 cm D. 16 cm
Câu 5. Hai chị em Mai và Nam giúp bố mẹ thu hoạch bưởi. Nam hái được28 quả bưởi.Mai hái được số quả bưởi gấp 3 lần số bưởi của Nam hái. Vậy cả hai chị em hái được:
A. 96 quả bưởi B. 84 quả bưởi
C. 116 quả bưởi D. 112 quả bưởi
Câu 6. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 6 giờ 15 phút
B. 6 giờ 20 phút
C. 4 giờ 32 phút
D. 7 giờ 20 phút
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 9
b) 192 x 3
c) 632 : 6
d) 994 : 7
Câu 2. Số?
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 245 + 126 : 6
b) (39 + 371) : 5
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 9
b) 192 x 3
c) 632 : 6
d) 994 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Số?
Phương pháp giải
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết
a) 4 x ….. = 288
288: 4 = 72
Vậy số cần điền vào ô trống là 72
b) …… : 8 = 64
64 x 8 = 512
Vậy số cần điền vào ô trống là 512
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 245 + 126 : 6
b) (39 + 371) : 5
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 245 + 126 : 6 = 245 + 21
= 266
b) (39 + 371) : 5 = 410 : 5
= 82
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
Phương pháp giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
b) Cân nặng của chùm nho = Cân nặng của đĩa cân bên phải – 200 g
Lời giải chi tiết
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 26 + 48 = 108 (dm)
Đáp số: 108 dm
b) Chùm nho cân nặng số gam là 500 + 500 – 200 = 800 (g)
Ta điền như sau:
Chùm nho cân nặng 800 gam.
Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải
- Tìm số túi quà = Số chiếc bút đã chuẩn bị : số chiếc bút trong mỗi túi
- Tìm số quyển vở = Số quyển vở trong mỗi túi x số túi quà
Lời giải chi tiết
Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là
96 : 3 = 32 (túi quà)
Lớp em cần chuẩn bị số quyển vở là
32 x 8 = 256 (quyển vở)
Đáp số: 256 quyển vở
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề kiểm tra này được xây dựng theo chương trình Chân trời sáng tạo, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với nội dung học tập của học sinh. Các dạng bài tập trong đề thi bao gồm:
Để giải đề kiểm tra một cách hiệu quả, học sinh cần:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra khác nhau là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, giúp học sinh có nhiều cơ hội thực hành và nâng cao năng lực bản thân.
Học toán online tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Ví dụ 1: Tính 345 + 256 = ?
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Người ta đã bán đi 123 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Ví dụ 3: Vẽ một hình vuông có cạnh 5cm.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra tiếp theo. Việc luyện tập thường xuyên và học tập một cách hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.