Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 7.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.
Trong hộp có 7 bi xanh và 126 bi đỏ. Hỏi số bi đỏ gấp mấy lần số bi xanh ... Tìm x biết 558 – x = 296 ...
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. A | 4. B | 5. D | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 688 – 209
b) 249 + 556
c) 148 x 4
d) 750 : 6
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 7 = 114 – 9
b) $6 \times x = 714$
Phương pháp giải
Bước 1: Tính giá trị của vế phải
Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Lời giải chi tiết
a) $x:7 = 114 - 9$
$x:7 = 105$
$x = 105 \times 7$
$x = 735$
b) $6 \times x = 714$
$x = 714:6$
$x = 119$
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 142 x 3 + 56
b) 5 x 102 – 82
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 142 x 3 + 56 = 426 + 56
= 482
b) 5 x 102 – 82 = 510 – 82
= 428
Câu 4. Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ trống:
a) 8 dm …….. 80 mm
b) 450 ml + 520 ml ………. 1 $\ell $
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1 dm = 100 mm
$1\,\ell = 1000\,ml$
Lời giải chi tiết
a) 8 dm > 80 mm
b) 450 ml + 520 ml < 1 $\ell $
Câu 5. Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra $\frac{1}{3}$ số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
Phương pháp giải
- Tìm số lít mật ong đã lấy ra = Số lít mật ong trong thùng : 3
- Tìm số lít mật ong còn lại = Số lít mật ong trong thùng – số lít mật ong lấy ra
Lời giải chi tiết
Số lít mật ong đã lấy ra là
84 : 3 = 28 (lít)
Trong thùng còn lại số lít mật ong là
84 – 28 = 56 (lít)
Đáp số: 56 lít
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. $\frac{1}{7}$ số quả dứa là:
A. 3 quả dứa
B. 4 quả dứa
C. 5 quả dứa
D. 6 quả dứa
Câu 2. Trong hộp có 7 bi xanh và 126bi đỏ. Hỏi số bi đỏ gấp mấy lần số bi xanh?
A. 16 lần
B. 17 lần
C. 18 lần
D. 19 lần
Câu 3. Cho hình vẽ:
Bán kính của hình tròn là:
A. OA, OB, OM
B. AB
C. OM
D. AM, BM
Câu 4. Tìm x biết 558 – x = 296
A. 854
B. 262
C. 252
D. 162
Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 301 cây
B. 377 cây
C. 520 cây
D. 527 cây
Câu 6. Chị Mai xếp đều 210 quả bưởi thu hoạch được 8 cái bao. Số quả bưởi còn dư, chị Mai xếp vào bao cuối cùng. Hỏi bao cuối cùng có bao nhiêu quả bưởi?
A. 25 quả
B. 26 quả
C. 27 quả
D. 28 quả
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 688 – 209
b) 249 + 556
c) 148 x 4
d) 750 : 6
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 7 = 114 – 9
b) $6 \times x = 714$
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 142 x 3 + 56
b) 5 x 102 – 82
Câu 4. Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ trống:
a) 8 dm …….. 80 mm
b) 450 ml + 520 ml ………. 1 $\ell $
Câu 5. Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra $\frac{1}{3}$ số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. $\frac{1}{7}$ số quả dứa là:
A. 3 quả dứa
B. 4 quả dứa
C. 5 quả dứa
D. 6 quả dứa
Câu 2. Trong hộp có 7 bi xanh và 126bi đỏ. Hỏi số bi đỏ gấp mấy lần số bi xanh?
A. 16 lần
B. 17 lần
C. 18 lần
D. 19 lần
Câu 3. Cho hình vẽ:
Bán kính của hình tròn là:
A. OA, OB, OM
B. AB
C. OM
D. AM, BM
Câu 4. Tìm x biết 558 – x = 296
A. 854
B. 262
C. 252
D. 162
Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 301 cây
B. 377 cây
C. 520 cây
D. 527 cây
Câu 6. Chị Mai xếp đều 210 quả bưởi thu hoạch được 8 cái bao. Số quả bưởi còn dư, chị Mai xếp vào bao cuối cùng. Hỏi bao cuối cùng có bao nhiêu quả bưởi?
A. 25 quả
B. 26 quả
C. 27 quả
D. 28 quả
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 688 – 209
b) 249 + 556
c) 148 x 4
d) 750 : 6
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 7 = 114 – 9
b) $6 \times x = 714$
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 142 x 3 + 56
b) 5 x 102 – 82
Câu 4. Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ trống:
a) 8 dm …….. 80 mm
b) 450 ml + 520 ml ………. 1 $\ell $
Câu 5. Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra $\frac{1}{3}$ số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. A | 4. B | 5. D | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 688 – 209
b) 249 + 556
c) 148 x 4
d) 750 : 6
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 7 = 114 – 9
b) $6 \times x = 714$
Phương pháp giải
Bước 1: Tính giá trị của vế phải
Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Lời giải chi tiết
a) $x:7 = 114 - 9$
$x:7 = 105$
$x = 105 \times 7$
$x = 735$
b) $6 \times x = 714$
$x = 714:6$
$x = 119$
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 142 x 3 + 56
b) 5 x 102 – 82
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 142 x 3 + 56 = 426 + 56
= 482
b) 5 x 102 – 82 = 510 – 82
= 428
Câu 4. Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ trống:
a) 8 dm …….. 80 mm
b) 450 ml + 520 ml ………. 1 $\ell $
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1 dm = 100 mm
$1\,\ell = 1000\,ml$
Lời giải chi tiết
a) 8 dm > 80 mm
b) 450 ml + 520 ml < 1 $\ell $
Câu 5. Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra $\frac{1}{3}$ số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
Phương pháp giải
- Tìm số lít mật ong đã lấy ra = Số lít mật ong trong thùng : 3
- Tìm số lít mật ong còn lại = Số lít mật ong trong thùng – số lít mật ong lấy ra
Lời giải chi tiết
Số lít mật ong đã lấy ra là
84 : 3 = 28 (lít)
Trong thùng còn lại số lít mật ong là
84 – 28 = 56 (lít)
Đáp số: 56 lít
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Ví dụ 1: Bài toán cộng trừ trong phạm vi 1000.
Đề bài: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 105 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Ví dụ 2: Bài toán về hình học.
Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (8 + 5) x 2 = 13 x 2 = 26 (cm)
Đáp số: Chu vi hình chữ nhật là 26 cm.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 7, giúp học sinh:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng những kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất!