Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 8.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.
Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là ... Cho hình tròn sau biết AB = 18 cm. Độ dài đoạn IM là bao nhiêu xăng-ti-mét?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. C | 3. C | 4. B | 5. C | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 456 + 127
b) 485 – 138
c) 104 x 7
d) 549 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x biết:
a) 452 – x = 90 : 5
b) 126 : x = 7
Phương pháp giải
Bước 1: Tính giá trị của vế phải (nếu cần)
Bước 2: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết
a) 452 – x = 90 : 5
452 – x = 18
x = 452 – 18
x = 434
b) 126 : x = 7
x = 126 : 7
x = 18
Câu 3. Số?
30 cm = ……… mm
7 dm = ……….. mm
1000 mm = ……….. dm
1 $\ell $ = ……….. ml
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1 cm = 10 mm
1 dm = 100 mm
1 $\ell $ = 1 000 ml
Lời giải chi tiết
30 cm = 300 mm
7 dm = 70 mm
1000 mm = 10 dm
1 $\ell $ = 1 000 ml
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 + 154 x 4
b) 5 x 112 – 12
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 36 + 154 x 4 = 36 + 616
= 652
b) 5 x 112 – 12 = 560 – 12
= 548
Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp giải
- Tìm số quyển sách bán trong ngày thứ hai = Số quyển sách bán ngày thứ nhất : 3
- Tìm tổng số quyển sách bán trong cả 2 ngày
Lời giải chi tiết
Số quyển sách bán trong ngày thứ hai là
96 : 3 = 32 (quyển)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số quyển sách là
96 + 32 = 128 (quyển)
Đáp số: 128 quyển sách
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là:
A. 18
B. 20
C. 28
D. 26
Câu 2. Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 3. Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 110
C. 120
D. 102
Câu 4. Con kiến bò từ đỉnh A qua các đỉnh B, C của chiếc hộp dạng hình lập phương (như bức tranh) để đến chỗ miếng dưa ở đỉnh D. Quãng đường con kiến bò dài là:
A. 5 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D. 10 cm
Câu 5. Cho hình tròn sau biết AB = 18 cm. Độ dài đoạn IM là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 18 cm
B. 6 cm
C. 9 cm
D. 36 cm
Câu 6. Cô giáo yêu cầu An tô màu $\frac{1}{9}$ hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là:
A. 9 ô vuông
B. 6 ô vuông
C. 3 ô vuông
D. 2 ô vuông
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 456 + 127
b) 485 – 138
c) 104 x 7
d) 549 : 4
Câu 2. Tìm x biết:
a) 452 – x = 90 : 5
b) 126 : x = 7
Câu 3. Số?
30 cm = ……… mm
7 dm = ……….. mm
1000 mm = ……….. dm
1 $\ell $ = ……….. ml
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 + 154 x 4
b) 5 x 112 – 12
Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là:
A. 18
B. 20
C. 28
D. 26
Câu 2. Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 3. Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 110
C. 120
D. 102
Câu 4. Con kiến bò từ đỉnh A qua các đỉnh B, C của chiếc hộp dạng hình lập phương (như bức tranh) để đến chỗ miếng dưa ở đỉnh D. Quãng đường con kiến bò dài là:
A. 5 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D. 10 cm
Câu 5. Cho hình tròn sau biết AB = 18 cm. Độ dài đoạn IM là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 18 cm
B. 6 cm
C. 9 cm
D. 36 cm
Câu 6. Cô giáo yêu cầu An tô màu $\frac{1}{9}$ hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là:
A. 9 ô vuông
B. 6 ô vuông
C. 3 ô vuông
D. 2 ô vuông
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 456 + 127
b) 485 – 138
c) 104 x 7
d) 549 : 4
Câu 2. Tìm x biết:
a) 452 – x = 90 : 5
b) 126 : x = 7
Câu 3. Số?
30 cm = ……… mm
7 dm = ……….. mm
1000 mm = ……….. dm
1 $\ell $ = ……….. ml
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 + 154 x 4
b) 5 x 112 – 12
Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. C | 3. C | 4. B | 5. C | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 456 + 127
b) 485 – 138
c) 104 x 7
d) 549 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x biết:
a) 452 – x = 90 : 5
b) 126 : x = 7
Phương pháp giải
Bước 1: Tính giá trị của vế phải (nếu cần)
Bước 2: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết
a) 452 – x = 90 : 5
452 – x = 18
x = 452 – 18
x = 434
b) 126 : x = 7
x = 126 : 7
x = 18
Câu 3. Số?
30 cm = ……… mm
7 dm = ……….. mm
1000 mm = ……….. dm
1 $\ell $ = ……….. ml
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1 cm = 10 mm
1 dm = 100 mm
1 $\ell $ = 1 000 ml
Lời giải chi tiết
30 cm = 300 mm
7 dm = 70 mm
1000 mm = 10 dm
1 $\ell $ = 1 000 ml
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 + 154 x 4
b) 5 x 112 – 12
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 36 + 154 x 4 = 36 + 616
= 652
b) 5 x 112 – 12 = 560 – 12
= 548
Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp giải
- Tìm số quyển sách bán trong ngày thứ hai = Số quyển sách bán ngày thứ nhất : 3
- Tìm tổng số quyển sách bán trong cả 2 ngày
Lời giải chi tiết
Số quyển sách bán trong ngày thứ hai là
96 : 3 = 32 (quyển)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số quyển sách là
96 + 32 = 128 (quyển)
Đáp số: 128 quyển sách
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 rà soát lại kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Ví dụ 1: Bài toán cộng trừ trong phạm vi 1000.
Đề bài: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 105 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Ví dụ 2: Bài toán về hình học.
Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (8 + 5) x 2 = 13 x 2 = 26 (cm)
Đáp số: Chu vi hình chữ nhật là 26 cm.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra như Đề số 8 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao kết quả học tập môn Toán của học sinh.
Ngoài việc luyện tập với đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!