Logo Header
  1. Môn Toán
  2. điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán học mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày lý thuyết và một số dạng toán cơ bản về các chủ đề: điểm uốn của đồ thị hàm số, tịnh tiến hệ trục tọa độ trong chương trình Giải tích 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

I. KHÁI NIỆM ĐIỂM UỐN CỦA ĐỒ THỊ

Điểm \(U\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) được gọi là điểm uốn của đồ thị hàm số \(f(x)\) nếu tồn tại một khoảng \((a;b)\) chứa điểm \({x_0}\) sao cho trên một trong hai khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\) tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(U\) nằm phía trên đồ thị và trên khoảng kia tiếp tuyến nằm phía dưới đồ thị.

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Định lý: Nếu hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm cấp hai trên một khoảng chứa điểm \({x_0}\), \(f”\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f”(x)\) đổi dấu khi \(x\) qua điểm \({x_0}\) thì điểm \(U\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là một điểm uốn của đồ thị hàm số \(y = f(x).\)

II. TỊNH TIẾN HỆ TỌA ĐỘ

1. Công thức chuyển hệ tọa độ

Giả sử \(I\) là một điểm của mặt phẳng và \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ của điểm \(I\) đối với hệ tọa độ \(Oxy.\)

Gọi \(IXY\) là hệ tọa độ mới có gốc là điểm \(I\) và hai trục là \(IX\), \(IY\) theo thứ tự có cùng các vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \) với hai trục \(Ox\), \(Oy.\)

Giả sử \(M\) là một điểm bất kỳ của mặt phẳng.

\((x;y)\) là tọa độ của điểm \(M\) đối với hệ tọa độ \(Oxy.\)

\((X;Y)\) là tọa độ của điểm \(M\) đối với hệ tọa độ \(IXY.\)

Khi đó ta có công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_0}}\\

{y = Y + {y_0}}

\end{array}} \right.\)

2. Phương pháp tìm phương trình của đường cong đối với hệ tọa độ mới

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị là \((C).\)

Tịnh tiến hệ trục \(Oxy\) về hệ trục \(IXY\) theo vectơ \(\overrightarrow {OI} \), công thức chuyển hệ trục là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_I}}\\

{y = Y + {y_I}}

\end{array}} \right. .\)

Thay \(x\), \(y\) vào phương trình của \((C)\) ta thu được phương trình \(Y = F(X).\)

Suy ra trong hệ trục \(IXY\), \((C)\) có phương trình là \(Y = F(X).\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Vấn đề 1: Tìm điểm uốn của đồ thị \((C)\) của hàm số \(y = f(x).\)

1. PHƯƠNG PHÁP

Tìm tập xác định.

Tìm \(y’\) và \(y”.\)

Xét dấu \(y”\) và kết luận theo định lí trên.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ: Tìm điểm uốn của đồ thị các hàm số:

a) \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3.\)

b) \(y = 3{x^5} – 5{x^4} + 3x + 1.\)

a) Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 3{x^2} – 6x.\)

\(y” = 6x – 6.\)

\(y” = 0 \) \(\Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 1.\)

Bảng xét dấu:

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Vậy đồ thị có một điểm uốn là \(U(1;1).\)

b) Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 15{x^4} – 20{x^3} + 3.\)

\(y” = 60{x^3} – 60{x^2} = 60{x^2}(x – 1).\)

\(y” = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow y = 1}\\

{x = 1 \Rightarrow y = 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng xét dấu:

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Vậy đồ thị có một điểm uốn là \(U(1;2).\)

3. BÀI TẬP

Tìm điểm uốn của các đồ thị hàm số:

a) \(y = {x^3} – 6{x^2} – 3x + 5.\)

b) \(y = 2{x^4} – 12{x^2} + 5.\)

c) \(y = – {x^4} – 3{x^2} + 4.\)

d) \(y = 3{x^5} – 5{x^4} – 4x + 5.\)

Vấn đề 2: Chứng minh đồ thị có 3 điểm uốn thẳng hàng. 

1. PHƯƠNG PHÁP

Tìm \(y”\) và chứng tỏ phương trình \(y” = 0\) có \(3\) nghiệm (đơn) phân biệt.

Suy ra đồ thị có \(3\) điểm uốn \(A\), \(B\) và \(C.\)

Chứng minh \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng phương, suy ra \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng.

Chú ý nếu phương trình \(y” = 0\) không xác định được nghiệm cụ thể thì ta chứng minh \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng như sau:

Tọa độ \(A\), \(B\), \(C\) thỏa hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y” = 0}\\

{y = f(x)}

\end{array}} \right..\)

Từ hệ trên ta suy ra \(x\), \(y\) thỏa phương trình \(y = ax + b.\) Từ đó suy ra \(A\), \(B\), \(C\) cùng thuộc đường thẳng có phương trình \(y = ax + b.\)

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ
: Chứng minh rằng đồ thị hàm số sau có \(3\) điểm uốn thẳng hàng: \(y = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 3}}.\)

Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = \frac{{ – 2{x^2} + 6x – 3}}{{{{\left( {{x^2} – 3x + 3} \right)}^2}}}.\)

\(y” = \frac{{(4x – 6)\left( {{x^2} – 3x} \right)}}{{{{\left( {{x^2} – 3x + 3} \right)}^3}}}.\)

\(y” = 0\) \( \Leftrightarrow (2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 3\) hoặc \(x = \frac{3}{2}.\)

Vậy đồ thị hàm số có ba điểm uốn là \(A(0; -1)\), \(B(3; 1)\) và \(C\left( {\frac{3}{2};0} \right).\)

Để chứng minh ba điểm uốn thẳng hàng ta sử dụng một số cách sau:

Cách 1: \(M(x;y)\) là điểm uốn, suy ra \(x\), \(y\) thỏa hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 3}}}\\

{(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y = \frac{{2x – 3 + a(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right)}}{{{x^2} – 3x + 3}} = \alpha x + \beta }\\

{(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0}

\end{array}} \right. .\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y = \frac{{2x – 3 + a(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right)}}{{{x^2} – 3x + 3}} = \alpha x + \beta }\\

{x = 0\:{\rm{hay}}\:x = 3\:{\rm{hay}}\:x = \frac{3}{2}}

\end{array}} \right. .\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\beta = – 1}\\

{3\alpha = 2}\\

{2a – 1 = \alpha + \beta }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\alpha = \frac{2}{3}}\\

{\beta = – 1}\\

{a = \frac{1}{3}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow y = \frac{2}{3}x – 1\) là phương trình đường thẳng qua ba điểm uốn của đồ thị.

Cách 2: Gọi \(A\), \(B\), \(C\) là ba điểm uốn của đồ thị hàm số.

Giả sử \(A\), \(B\), \(C\) thuộc đường thẳng \(y = ax + b.\) Ta có hoành độ \(A\), \(B\), \(C\) thỏa phương trình:

\(\frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 3}} = ax + b\) \( \Leftrightarrow (ax + b)\left( {{x^2} – 3x + 3} \right) = 2x – 3\) \( \Leftrightarrow a{x^3} + (b – 3a){x^2}\) \( + (3a – 3b – 2)x + 3b + 3 = 0\) \((1).\)

Ta có: \(y” = 0\) \( \Leftrightarrow 2{x^3} – 9{x^2} + 9x = 0\) \((2).\)

Vì \((1)\) và \((2)\) cùng có ba nghiệm là \({x_A}\), \({x_B}\) và \({x_C}\) nên ta có (các hệ số tương ứng tỉ lệ):

\(a:(b – 3a):(3a – 3b – 2):(3b + 3)\) \( = 2:( – 9):9:0.\)

\( \Rightarrow b = – 1\) và \(\frac{a}{2} = \frac{{b – 3a}}{{ – 9}} = \frac{{3a – 3b – 2}}{9}\) \( \Rightarrow b = – 1\), \(a = \frac{2}{3}.\)

\( \Rightarrow y = \frac{2}{3}x – 1\) là phương trình đường thẳng qua ba điểm uốn của đồ thị.

Cách 3: Ta có đồ thị hàm số có ba điểm uốn là \(A(0;-1)\), \(B(3;1)\) và \(C\left( {\frac{3}{2};0} \right).\)

Do đó: \(\overrightarrow {AB} = (3;2)\), \(\overrightarrow {AC} = \left( {\frac{3}{2};1} \right).\) \(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AC} \) \( \Rightarrow A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng.

3. BÀI TẬP

1. Chứng minh rằng đồ thị các hàm số sau có \(3\) điểm uốn thẳng hàng:

a) \(y = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}.\)

b) \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 1}}.\)

c) \(y = \frac{{{x^2} – x + 2}}{{{x^2} – 2x + 2}}.\)

2. Chứng minh rằng các điểm uốn của đường cong \((C):y = x.\sin x\) nằm trên đường cong \((E):{y^2}\left( {4 + {x^2}} \right) = 4{x^2}.\)

Vấn đề 3: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị có điểm uốn thỏa mãn điều kiện cho trước.

1. PHƯƠNG PHÁP

Tìm \(y’\), \(y”.\)

Tìm điểm uốn của đồ thị hàm số.

Đặt điều kiện để điểm uốn thỏa mãn điều kiện cho trước, từ đó suy ra giá trị của tham số.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1: Tìm giá trị của tham số để đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} – 3x + 2\) có điểm uốn là \(I(1;3).\)

Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 3a{x^2} + 2bx – 3.\)

\(y” = 6ax + 2b.\)

\(I\) là điểm uốn của đồ thị hàm số \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y”(1) = 0}\\

{y(1) = 3}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6a + 2b = 0}\\

{a + b – 3 + 2 = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = – 2}\\

{b = 6}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(y = – 2{x^3} + 6{x^2} – 3x + 2\), \(y” = – 12x + 12.\)

Ta có: \(y” = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 3.\)

Bảng xét dấu:

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Vậy đồ thị nhận \(U(1;3)\) làm điểm uốn.

Suy ra \(a = -2\) và \(b=3\) thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2: Tìm \(m\) để đồ thị \((C)\) của hàm số \(y = f(x) = – \frac{{{x^3}}}{m} + 3m{x^2} – 2\) có điểm uốn nằm trên đường parabol \((P):y = 2{x^2} – 2.\)

Ta chỉ xét \(m \ne 0.\)

\(f'(x) = – \frac{3}{m}{x^2} + 6mx.\)

\(f”(x) = – \frac{{6x}}{m} + 6m\), \(f”(x) = 0 \Leftrightarrow x = {m^2}.\)

Với \(m \ne 0\), \((C)\) có điểm uốn \(U\left( {{m^2};2{m^5} – 1} \right).\)

Ta có: \(U \in (P)\) \( \Leftrightarrow 2{m^5} – 1 = 2{m^4} – 1\) \( \Leftrightarrow {m^4}(m – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow m = 1\) (do \(m \ne 0\)).

Vậy: Đồ thị \((C)\) của hàm số đã cho có điểm uốn nằm trên \((P)\) \( \Leftrightarrow m = 1.\)

3. BÀI TẬP

1. Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3mx + 3m + 4\) có điểm uốn nằm trên đường thẳng \((d):y = 5x + 9.\)

2. Tìm \(a\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} – (a – 1){x^2} + 3.\)

a) Có hai điểm uốn.

b) Không có điểm uốn.

3. Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} – 9x + 6.\) Chứng minh rằng trong tất cả các tiếp tuyến với đồ thị hàm số, tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc nhỏ nhất.

4. Tìm \(a\), \(b\) để đồ thị hàm số:

a) \(y = {x^3} – a{x^2} + x + b\) nhận điểm \(I(1; 4)\) làm điểm uốn.

b) \(y = a{x^3} + b{x^2}\) nhận điểm \(I(1; 8)\) là điểm uốn.

c) \(y = a{x^3} + b{x^2} + x + 1\) nhận điểm \(I(1;-2)\) là điểm uốn.

d) \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3mx + 3m + 4\) nhận điểm \(I(1,2)\) làm điểm uốn.

Vấn đề 4: Công thức chuyển hệ trục tọa độ và áp dụng.

1. PHƯƠNG PHÁP

Công thức chuyển hệ trục \(Oxy\) về hệ trục \(IXY\) theo vectơ \(\overrightarrow {OI} \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_0}}\\

{y = Y + {y_0}}

\end{array}} \right..\)

Phương trình của đường \((C): y = f(x)\) đối với hệ tọa độ mới \(IXY:\)

\(Y = f\left( {X + {x_0}} \right) – {y_0}.\)

Chú ý:

+ Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

+ Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ: Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 4\) có đồ thị là \((C).\)

a) Tìm điểm uốn \(I\) của đồ thị hàm số.

b) Viết công thức chuyển hệ trục trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) và tìm phương trình của \((C)\) đối với hệ tọa độ \(IXY.\)

c) Từ đó suy ra rằng \(I\) là tâm đối xứng của \((C).\)

a) Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 3{x^2} – 6x.\)

\(y” = 6x – 6.\)

\(y” = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 2.\)

Ta có \(y”\) đổi dấu khi qua \(x = 1\) nên đồ thị có điểm uốn là \(I(1;2).\)

b) Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_I} = X + 1}\\

{y = Y + {y_I} = Y + 2}

\end{array}} \right..\)

Phương trình của \((C)\) đối với hệ tọa độ \(IXY\) là:

\(Y = f\left( {X + {x_I}} \right) – {y_I}\) \( = f(X + 1) – 2.\)

\( \Leftrightarrow Y = {(X + 1)^3} – 3{(X + 1)^2} + 4 – 2.\)

\( \Leftrightarrow Y = {X^3} – 3X = F(X).\)

c) Hàm số \(Y = F(X) = {X^3} – 3X\) có:

Tập xác định là \({D_F} = R\) nên \(X \in {D_F} \Rightarrow – X \in {D_F}.\)

\(F( – X) = – {X^3} + 3X\) \( = – F(X)\) \(\forall X \in {D_F}.\)

Vậy \(F(X)\) là hàm số lẻ.

Suy ra đồ thị \((C)\) nhận \(I\) là tâm đối xứng.

3. BÀI TẬP

1. Cho đường cong \((C):y = 3 – \frac{1}{{x – 2}}\) và điểm \(I(2; 3).\) Viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) và viết phương trình của đường cong \((C)\) đối với hệ tọa độ \(IXY.\) Từ đó suy ra \(I\) là tâm đối xứng của đường cong \((C).\)

2. Chứng minh đồ thị:

a) Hàm số \(y = \frac{{5x – 2}}{{x – 1}}\) nhận điểm \(I(1;5)\) làm tâm đối xứng.

b) Hàm số \(y = {x^4} – 4{x^3} – {x^2} + 10x + 5\) có trục đối xứng vuông góc với \(Ox.\)

c) Hàm số \(y = {(x – 2a)^2}{(x + 2)^2}\) có trục đối xứng vuông góc trục \(Ox.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ.