Logo Header
  1. Môn Toán
  2. diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn môn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm – Tích phân và Ứng dụng.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Cách 1:

+ Tính hoành độ giao điểm của từng cặp đồ thị.

+ Chia diện tích hình phẳng thành tổng của các diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị.

Cách 2:

+ Vẽ các đồ thị trên cùng một hệ trục tọa độ.

+ Từ đồ thị chia diện tích hình phẳng thành tổng của các diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị.

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị ba hàm số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\), \(y = h(x)\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(S = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} \) \( + \int_b^c {[f(x) – h(x)]dx} .\)

B. \(S = \int_a^b {[f(x) – h(x)]dx} \) \( + \int_b^c {[g(x) – h(x)]dx} .\)

C. \(S = \int_a^b {[g(x) – h(x)]dx} \) \( + \int_b^c {[f(x) – h(x)]dx} .\)

D. \(S = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} \) \( + \int_b^c {[g(x) – h(x)]dx} .\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

\(S = {S_1} + {S_2}\) \( = \int_a^b {[g(x) – h(x)]dx} \) \( + \int_b^c {[f(x) – h(x)]dx} .\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = – {x^2} + 3x\), \(y = x + 1\), \(y = – x + 4\) bằng:

A. \(\frac{1}{{12}}.\)

B. \(\frac{1}{6}.\)

C. \(\frac{1}{4}.\)

D. \(\frac{1}{3}.\)

Lời giải:

Tìm các hoành độ giao điểm:

\( – {x^2} + 3x = x + 1\) \( \Leftrightarrow – {x^2} + 2x – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

\( – {x^2} + 3x = – x + 4\) \( \Leftrightarrow – {x^2} + 4x – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

\(x + 1 = – x + 4\) \( \Leftrightarrow 2x – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.\)

Diện tích:

\(S = \int_1^{\frac{3}{2}} {\left| { – {x^2} + 3x – x – 1} \right|dx} \) \( + \int_{\frac{3}{2}}^2 {\left| { – {x^2} + 3x + x – 4} \right|dx} \) \( = \int_1^{\frac{3}{2}} {{{(x – 1)}^2}} dx\) \( + \int_{\frac{3}{2}}^2 {{{(x – 2)}^2}} dx.\)

\( = \left. {\frac{{{{(x – 1)}^3}}}{3}} \right|_1^{\frac{3}{2}}\) \( + \left. {\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_{\frac{3}{2}}^2\) \( = \frac{1}{{12}}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2}\), \(y = \frac{{{x^2}}}{4}\), \(y = \frac{{54}}{x}\) bằng:

A. \(\frac{{63}}{2} – 54\ln 2.\)

B. \(54\ln 2.\)

C. \( – \frac{{63}}{2} + 54\ln 2.\)

D. \(\frac{{63}}{4}.\)

Lời giải:

Tìm các hoành độ giao điểm:

\(2{x^2} = \frac{{{x^2}}}{4} \Leftrightarrow x = 0.\)

\(2{x^2} = \frac{{54}}{x} \Leftrightarrow x = 3.\)

\(\frac{{{x^2}}}{4} = \frac{{54}}{x} \Leftrightarrow x = 6.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^3 {\left| {2{x^2} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right|dx} \) \( + \int_3^6 {\left| {\frac{{54}}{x} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right|dx} \) \( = \left| {\int_0^3 {\left( {2{x^2} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_3^6 {\left( {\frac{{54}}{x} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\frac{{7{x^3}}}{{12}}} \right|_0^3} \right| + \left| {\left. {\left( {54\ln x – \frac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_3^6} \right|\) \( = 54\ln 2.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 4: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^x}\), \(y = 3\), \(y = 1 – 2x\) bằng:

A. \(5 – 3\ln 3.\)

B. \(3\ln 3 – 5.\)

C. \(3\ln 3 – 1.\)

D. \(S = 3\ln 3 + 2e – 5.\)

Lời giải:

Tìm các hoành độ giao điểm:

\({e^x} = 3 \Leftrightarrow x = \ln 3.\)

\(3 = 1 – 2x \Leftrightarrow x = – 1.\)

\({e^x} = 1 – 2x\) \( \Leftrightarrow {e^x} + 2x – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) (vì \(f(x) = {e^x} + 2x – 1\) đồng biến trên \(R\) và \(x=0\) là một nghiệm của phương trình \({e^x} + 2x – 1 = 0\)).

Diện tích:

\(S = \int_{ – 1}^0 {\left| {3 – (1 – 2x)} \right|dx} \) \( + \int_0^{\ln 3} {\left| {3 – {e^x}} \right|dx} .\)

\( = \left| {\int_{ – 1}^0 {(2 + 2x)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_0^{\ln 3} {\left( {3 – {e^x}} \right)dx} } \right|.\)

\( = 3\ln 3 – 1.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 5: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x \), \(y = 2 – x\), \(y = 0\) bằng:

A. \(\frac{4}{3}.\)

B. \(\frac{7}{6}.\)

C. \(\frac{1}{6} + \frac{{4\sqrt 2 }}{3}.\)

D. \(\frac{{13}}{3}.\)

Lời giải:

Tìm các hoành độ giao điểm:

\(\sqrt x = 2 – x\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 2}\\

{x = {{(2 – x)}^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

\(\sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)

\(2 – x = 0 \Leftrightarrow x = 2.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^1 | \sqrt x – (2 – x)|dx\) \( + \int_1^2 | 2 – x|dx\) \( = \left| {\int_0^1 {(\sqrt x – 2 + x)} dx} \right|\) \( + \left| {\int_1^2 {(2 – x)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{2x\sqrt x }}{3} – 2x + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1} \right|\) \( + \left| {\left. {\left( {2x – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right|\) \( = \frac{4}{3}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 6: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \((P):y = {x^2} – x – 2\) và các tiếp tuyến của \((P)\) tại các giao điểm của \((P)\) với trục hoành bằng:

A. \({\frac{{63}}{4}.}\)

B. \({\frac{{63}}{8}.}\)

C. \({\frac{{117}}{8}.}\)

D. \({\frac{9}{4}.}\)

Lời giải:

Viết các tiếp tuyến:

\(y = {x^2} – x – 2\) \( \Rightarrow y’ = 2x – 1.\)

Phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\) với \(Ox:\)

\({x^2} – x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 2 \Rightarrow y'(2) = 3}

\end{array}} \right..\)

Tại \(M( – 1;0)\), \(y'( – 1) = – 3\), phương trình tiếp tuyến là: \(y=-3x-3.\)

Tại \(N(2;0)\), \(y'(2) = 3\), phương trình tiếp tuyến là: \(y = 3x – 6.\)

Tìm các hoành độ giao điểm:

\({x^2} – x – 2 = – 3x – 3\) \( \Leftrightarrow x = – 1.\)

\({x^2} – x – 2 = 3x – 6\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

\( – 3x – 3 = 3x – 6\) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.\)

Diện tích:

\(S = \int_{ – 1}^{\frac{1}{2}} {\left| {{x^2} – x – 2 – ( – 3x – 3)} \right|dx} \) \( + \int_{\frac{1}{2}}^2 {\left| {{x^2} – x – 2 – (3x – 6)} \right|dx} .\)

\( = \int_{ – 1}^{\frac{1}{2}} {{{(x + 1)}^2}} dx\) \( + \int_{\frac{1}{2}}^2 {{{(x – 2)}^2}} dx\) \( = \left. {\frac{{{{(x + 1)}^3}}}{3}} \right|_{ – 1}^{\frac{1}{2}}\) \( + \left. {\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_{\frac{1}{2}}^2\) \( = \frac{9}{4}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 7: Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 3x – {x^2}\) và \(y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ – \frac{x}{2}}&{{\rm{khi}}\:\:x \le 2}\\

{x – 3}&{{\rm{khi}}\:\:x /> 2}

\end{array}} \right.\) có diện tích là:

A. \(S = \frac{2}{3}.\)

B. \(S = \frac{8}{3}.\)

C. \(S = 4.\)

D. \(S = 6.\)

Lời giải:

Tìm các hoành độ giao điểm:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

\(3x – {x^2} = – \frac{x}{2}\) \((x \le 2)\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

\(3x – {x^2} = x – 3\) \((x /> 2)\) \( \Leftrightarrow x = 3.\)

\( – \frac{x}{2} = x – 3 \Leftrightarrow x = 2.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^2 {\left( {3x – {x^2} + \frac{x}{2}} \right)dx} \) \( + \int_2^3 {\left( {3x – {x^2} – x + 3} \right)dx} = 6.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 8: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {3x} \), \(y = 6 – x\) và trục \(Ox.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(S = \int_0^6 {(\sqrt {3x} – 6 + x)dx} .\)

B. \(S = \int_0^6 {\sqrt {3x} dx} + \int_0^6 {(6 – x)dx} .\)

C. \(S = \int_0^3 {\sqrt {3x} } dx + \int_3^6 {(6 – x)dx} .\)

D. \(S = \int_0^6 {(6 – x – \sqrt {3x} )dx} .\)

Lời giải:

Tìm các hoành độ giao điểm:

\(\sqrt {3x} = 6 – x\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6 – x \ge 0}\\

{3x = {{(6 – x)}^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 3.\)

\(\sqrt {3x} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

\(6 – x = 0 \Leftrightarrow x = 6.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^3 | \sqrt {3x} – 0|dx\) \( + \int_3^6 | 6 – x – 0|dx\) \( = \int_0^3 {\sqrt {3x} } dx + \int_3^6 {(6 – x)dx} .\)

Chọn đáp án C.

III. LUYỆN TẬP

1. ĐỀ BÀI

Câu 1: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi nhánh đường cong \(y = {x^2}\) \((x \ge 0)\), đường thẳng \(y = 3 – 2x\) và trục hoành bằng:

A. \(\frac{5}{{12}}.\)

B. \(\frac{{23}}{{12}}.\)

C. \(\frac{7}{8}.\)

D. \(\frac{7}{{12}}.\)

Câu 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {2x} \), \(y = 4 – x\) và trục \(Ox\) bằng:

A. \(\frac{{17}}{3}.\)

B. \(\frac{{16}}{3}.\)

C. \(\frac{{14}}{3}.\)

D. \(\frac{{13}}{3}.\)

Câu 3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^3}\), \(y = 2 – x\) và \(y = 0\) bằng:

A. \({\frac{3}{4}.}\)

B. \({\frac{{11}}{4}.}\)

C. \({\frac{7}{2}.}\)

D. \({\frac{5}{2}.}\)

Câu 4: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2}\), \(y = \frac{{{x^2}}}{{27}}\), \(y = \frac{{27}}{x}.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} \) \( + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .\)

B. \(S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{27}}{x}} \right|dx} \) \( + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .\)

C. \(S = \int_0^3 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} \) \( + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – {x^2}} \right|dx} .\)

D. \(S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{27}}{x}} \right|dx} \) \( + \int_3^9 {\left| {{x^2} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .\)

Câu 5: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai nhánh đường cong \(y = {x^2}\) \((x \ge 0)\), \(y = 4{x^2}\) \((x \ge 0)\) và đường thẳng \(y=4\) bằng?

A. \({\frac{8}{3}.}\)

B. \({\frac{{14}}{3}.}\)

C. \(7.\)

D. \({\frac{{17}}{3}}.\)

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánDCAAA

3. HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^2} = 3 – 2x\) \((x \ge 0)\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

\({x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)

\(3 – 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^1 {\left| {{x^2} – 0} \right|dx} \) \( + \int_1^{\frac{3}{2}} | 3 – 2x – 0|dx\) \( = \frac{7}{{12}}.\)

Chọn đáp án D.

Câu 2: Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\sqrt {2x} = 4 – x\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 4}\\

{2x = {{(4 – x)}^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

\(\sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)

\(4 – x = 0 \Leftrightarrow x = 4.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^2 | \sqrt {2x} – 0|dx\) \( + \int_2^4 | 4 – x – 0|dx\) \( = \frac{{14}}{3}.\)

Chọn đáp án C.

Câu 3: Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)

\(2 – x = 0 \Leftrightarrow x = 2.\)

\({x^3} = 2 – x \Leftrightarrow x = 1.\)

Diện tích:

\(S = \int_0^1 {\left| {{x^3} – 0} \right|dx} \) \( + \int_1^2 | 2 – x|dx = \frac{3}{4}.\)

Chọn đáp án A.

Câu 4: Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^2} = \frac{{{x^2}}}{{27}} \Leftrightarrow x = 0.\)

\(\frac{{{x^2}}}{{27}} = \frac{{27}}{x} \Leftrightarrow x = 9.\)

\(\frac{{27}}{x} = {x^2} \Leftrightarrow x = 3.\)

Diện tích: \(S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} \) \( + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .\)

Chọn đáp án A.

Câu 5: Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^2} = 4\) \((x \ge 0)\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

\(4{x^2} = 4\) \((x \ge 0)\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

\({x^2} = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 0.\)

Diện tích: \(S = \int_0^1 {\left| {4{x^2} – {x^2}} \right|dx} \) \( + \int_1^2 {\left| {4 – {x^2}} \right|dx} = \frac{8}{3}.\)

Chọn đáp án A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong.