Logo Header
  1. Môn Toán
  2. diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn soạn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán ứng dụng của tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b].\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) là: \(S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} .\)

2. Học sinh cần xem lại cách khử dấu giá trị tuyệt đối trong công thức tính diện tích hình phẳng.

3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và trục hoành cho bởi công thức \(S = \int_\alpha ^\beta {\left| {f(x)} \right|dx} \), trong đó \(\alpha \), \(\beta \) lần lượt là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình \(f(x) = 0.\)

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(S = \int_b^a {\left| {f(x)} \right|dx} .\)

B. \(S = \int_a^b {f(x)dx} .\)

C. \(S = – \int_a^b {f(x)dx} .\)

D. \(S = – \int_b^a {f(x)dx} .\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có \(f(x) < 0\), \(\forall x \in [a;b]\) \( \Rightarrow S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \) \( = – \int_a^b {f(x)dx} .\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Khẳng định nào sau đây sai?

A. \(S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} .\)

B. \(S = – \int_b^a {f(x)dx} .\)

C. \(S = \left| {\int_b^a {f(x)dx} } \right|.\)

D. \(S = \int_b^a {f(x)dx} .\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có \(f(x) /> 0\), \(\forall x \in [a;b]\) nên:

\(S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \) \( = \left| {\int_a^b {f(x)dx} } \right|\) \( = \left| { – \int_b^a {f(x)dx} } \right|\) \( = \left| {\int_b^a {f(x)dx} } \right|.\)

Suy ra các đáp án A và C đúng.

\(S = \int_a^b f (x)dx\) \( = – \int_b^a f (x)dx\), suy ra đáp án B đúng và đáp án D sai.

Chọn đáp án D.

Ví dụ 3: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x= a\), \(x=b\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(S = \left| {\int_a^b f (x)dx} \right|.\)

B. \(S = \int_a^c f (x)dx – \int_c^d f (x)dx + \int_d^b f (x)dx.\)

C. \(S = \int_a^c | f(x)|dx – \int_c^d | f(x)|dx + \int_d^b | f(x)|dx.\)

D. \(S = \left| {\int_a^c f (x)dx} \right| – \left| {\int_c^d f (x)dx} \right| + \left| {\int_d^b f (x)dx} \right|.\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có: \(f(x) \ge 0\), \(\forall x \in [a;c]\); \(f(x) \le 0\), \(\forall x \in [c;d]\); \(f(x) \ge 0\), \(\forall x \in [d;b].\)

Suy ra \(S = \int_a^b | f(x)|dx\) \( = \int_a^c | f(x)|dx\) \( + \int_c^d | f(x)|dx\) \( + \int_d^b | f(x)|dx.\)

\( = \int_a^c f (x)dx\) \( – \int_c^d f (x)dx\) \( + \int_d^b f (x)dx.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 4: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 3x\), \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2.\)

A. \(S = \frac{{41}}{6}.\)

B. \(S = \frac{{43}}{6}.\)

C. \(S = \frac{{47}}{6}.\)

D. \(S = \frac{{53}}{6}.\)

Lời giải:

Cách 1:

Ta có: \(S = \int_1^2 {\left| {{x^2} + 3x} \right|dx} .\)

Bảng xét dấu:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Suy ra \(S = \int_1^2 {\left( {{x^2} + 3x} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{{41}}{6}.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2:

Xét phương trình \({x^2} + 3x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \notin [1;2]}\\

{x = – 3 \notin [1;2]}

\end{array}} \right..\)

Do đó: \(S = \int_1^2 {\left| {{x^2} + 3x} \right|dx} \) \( = \left| {\int_1^2 {\left( {{x^2} + 3x} \right)dx} } \right|\) \(\left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right|\) \( = \frac{{41}}{6}.\)

Cách 3:

Vẽ đồ thị ta được hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 3x\), \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2\) như hình bên.

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Do đó: \(S = \int_1^2 {\left( {{x^2} + 3x} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2 = \frac{{41}}{6}.\)

Ví dụ 5: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} – x – 2\) và trục hoành bằng \(\frac{a}{b}\), với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(a \le b.\)

B. \(a = {b^2} + 1.\)

C. \(a /> b + 10.\)

D. \(a = b + 7.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({x^2} – x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 2}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – x – 2} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{ – 1}^2 {\left( {{x^2} – x – 2} \right)dx} } \right|\) \(\left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_{ – 1}^2} \right| = \frac{9}{2}.\)

Suy ra \(a = 9\), \(b = 2\) \( \Rightarrow a = b + 7.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 6: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} – x\) và trục hoành bằng \(\frac{a}{b}\), với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(I = 2a + 5b.\)

A. \(I = 11.\)

B. \(I = 12.\)

C. \(I = 13.\)

D. \(I = 14.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({x^3} – x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm 1}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_{ – 1}^1 {\left| {{x^3} – x} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{ – 1}^0 {\left( {{x^3} – x} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_0^1 {\left( {{x^3} – x} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ – 1}^0} \right|\) \( + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1} \right|\) \( = \frac{1}{2}.\)

Suy ra \(a = 1\), \(b = 2\) \( \Rightarrow I = 2a + 5b = 12.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 7: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 2{x^2} – {x^4}\) và trục hoành bằng \(\frac{a}{b}\sqrt 2 \) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = a – b.\)

A. \(T=-7.\)

B. \(T=1.\)

C. \(T=4.\)

D. \(T = 2.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(2{x^2} – {x^4} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm \sqrt 2 }

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_{ – \sqrt 2 }^{\sqrt 2 } {\left| {2{x^2} – {x^4}} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{ – \sqrt 2 }^0 {\left( {2{x^2} – {x^4}} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_0^{\sqrt 2 } {\left( {2{x^2} – {x^4}} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_{ – \sqrt 2 }^0} \right|\) \( + \left| {\left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_0^{\sqrt 2 }} \right|\) \( = \frac{{16\sqrt 2 }}{{15}}.\)

Suy ra \(a = 16\), \(b = 15\) \( \Rightarrow T = a – b = 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 8: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {e^x} – 2\), trục hoành và đường thẳng \(x=1\) bằng \(a.e + b + c.\ln 2\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên. Tính \(T = 2{a^{2018}} + b + {c^2}.\)

A. \(T=0.\)

B. \(T=1.\)

C. \(T=2.\)

D. \(T=3.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({e^x} – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \ln 2.\)

Do đó \(S = \int_{\ln 2}^1 {\left| {{e^x} – 2} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{\ln 2}^1 {\left( {{e^x} – 2} \right)dx} } \right|\) \( = \left| {\left. {\left( {{e^x} – 2x} \right)} \right|_{\ln 2}^1} \right|\) \( = e – 4 + 2\ln 2.\)

Suy ra \(a = 1\), \(b = – 4\), \(c = 2\) \( \Rightarrow T = 2{a^{2018}} + b + {c^2} = 2.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 9: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sin x + \cos x – 2\), trục hoành, trục trung và đường thẳng \(x = \frac{\pi }{2}\) bằng \(a + b\pi \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = 2a + 3b.\)

A. \(T=-4.\)

B. \(T=-1.\)

C. \(T=7.\)

D. \(T =8.\)

Lời giải:

Ta có \(y = \sin x + \cos x – 2 < 0\), \(\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right].\)

Do đó \(S = \int_0^{\frac{\pi }{2}} | \sin x + \cos x – 2|dx\) \( = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(2 – \sin x – \cos )dx} .\)

\( = \left. {(2x + \cos x – \sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \pi – 2.\)

Suy ra \(a = – 2\), \(b = 1\) \( \Rightarrow T = 2a + 3b = – 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 10: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x} – {e^x}\), trục hoành và trục tung bằng \(a + be\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = 5a + b.\)

A. \(T = 11.\)

B. \(T = 7.\)

C. \(T=3.\)

D. \(T=-9.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(x{e^x} – {e^x} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Do đó \(S = \int_0^1 {\left| {x{e^x} – {e^x}} \right|dx} \) \( = \left| {\int_0^1 {(x – 1){e^x}dx} } \right|.\)

Sử dụng bảng:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

\( \Rightarrow S = \left| {\left. {(x – 1){e^x}} \right|_0^1 – \left. {{e^x}} \right|_0^1} \right|\) \( = e – 2\) \( \Rightarrow a = – 2\), \(b = 1\) \( \Rightarrow T = 5a + b = – 9.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 11: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x\ln x\), trục hoành và đường thẳng \(x=2\) bằng \(a + b\ln 2\) với \(a\), \(b\) là các số hữu tỉ. Tính \(T = 2a + b.\)

A. \(T = \frac{7}{2}.\)

B. \(T = \frac{{13}}{4}.\)

C. \(T = \frac{{19}}{4}.\)

D. \(T = \frac{1}{2}.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(x\ln x = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Do đó \(S = \int_1^2 {|x\ln x|dx} \) \( = \left| {\int_1^2 {x\ln xdx} } \right|.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = \frac{{{x^2}}}{2}}

\end{array}} \right..\)

\(S = \left| {\left. {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right|_1^2 – \int_1^2 {\frac{x}{2}dx} } \right|\) \( = \left| {\left. {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right|_1^2 – \left. {\frac{{{x^2}}}{4}} \right|_1^2} \right|\) \( = 2\ln 2 – \frac{3}{4}.\)

Suy ra \(a = – \frac{3}{4}\), \(b = 2\) \( \Rightarrow T = 2a + b = \frac{1}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 12: Cho diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = 1\), \(x = e\), \(y = 0\), \(y = \frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}\) bằng \(a + b\sqrt e \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Điểm \(M(a;b)\) là đỉnh của parabol nào sau đây?

A. \(y = \frac{1}{2}{x^2} – x.\)

B. \(y = {x^2} – 4x + 3.\)

C. \(y = {x^2} + x – 7.\)

D. \(y = – {x^2} + 2x – 1.\)

Lời giải:

Ta có \(y = \frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }} \ge 0\), \(\forall x \in [1;e].\)

Do đó \(S = \int_1^e {\left| {\frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}} \right|dx} \) \( = \int_1^e {\frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = \frac{1}{{2\sqrt x }}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = \sqrt x }

\end{array}} \right..\)

\(S = \left. {\sqrt x \ln x} \right|_1^e – \int_1^e {\frac{1}{{\sqrt x }}dx} \) \( = \left. {\sqrt x \ln x} \right|_1^e – \left. {2\sqrt x } \right|_1^e\) \( = 2 – \sqrt e .\)

Suy ra \(a = 2\), \(b = – 1\) \( \Rightarrow M(2; – 1).\)

Suy ra \(M(2; – 1)\) là đỉnh của parabol \(y = {x^2} – 4x + 3.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 13: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x(2 + \sin x)\), trục hoành và đường thẳng \(x = \frac{\pi }{2}\) bằng \(a + \frac{{{\pi ^2}}}{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = {a^2} – 2b.\)

A. \(T = 14.\)

B. \(T = – \frac{{31}}{{16}}.\)

C. \(T = – 7.\)

D. \(T = \frac{7}{8}.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(x(2 + \sin x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Do đó \(S = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {|x(2 + \sin x)|dx} \) \( = \int_0^{\frac{\pi }{2}} x (2 + \sin x)dx\) (vì \(x(2 + \sin x) \ge 0\), \(\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)).

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = x}\\

{dv = (2 + \sin x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = dx}\\

{v = 2x – \cos x}

\end{array}} \right..\)

\(S = \left. {x(2x – \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(2x – \cos x)dx} .\)

\( = \left. {x(2x – \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( – \left. {\left( {{x^2} + \sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \frac{{{\pi ^2}}}{4} + 1.\)

Suy ra \(a = 1\), \(b = 4\) \( \Rightarrow T = {a^2} – 2b = – 7.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 14: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 1 – \sin x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = \frac{{7\pi }}{6}\) bằng \(a + \frac{{\sqrt 3 }}{b} + \frac{c}{d}\pi \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên, \(\frac{c}{d}\) là phân số tối giản. Tính \(T = a + b + c + d.\)

A. \(T=16.\)

B. \(T = 10.\)

C. \(T = \frac{{23}}{2}.\)

D. \(T = 18.\)

Lời giải:

Ta có \(y = 1 – \sin x \ge 0\), \(\forall x \in \left[ {0;\frac{{7\pi }}{6}} \right].\)

Do đó \(S = \int_0^{\frac{{7\pi }}{6}} | 1 – \sin x|dx\) \( = \int_0^{\frac{{7\pi }}{6}} {(1 – \sin x)dx} \) \( = \left. {(x + \cos x)} \right|_0^{\frac{{7\pi }}{6}}\) \( = \frac{{7\pi }}{6} – \frac{{\sqrt 3 }}{2} – 1.\)

Suy ra \(a = – 1\), \(b = – 2\), \(c = 7\), \(d = 6\) \( \Rightarrow T = a + b + c + d = 10.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 15: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {\tan ^2}x\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = \frac{\pi }{6}\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{a} + \frac{\pi }{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = {a^2} – b.\)

A. \(T=3.\)

B. \(T = 33.\)

C. \(T = 39.\)

D. \(T=15.\)

Lời giải:

Ta có \(S = \int_0^{\frac{\pi }{6}} {\left| {{{\tan }^2}x} \right|dx} \) \( = \int_0^{\frac{\pi }{6}} {{{\tan }^2}} xdx\) \( = \int_0^{\frac{\pi }{6}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} – 1} \right)dx} \) \( = \left. {(\tan x – x)} \right|_0^{\frac{\pi }{6}}\) \( = \frac{{\sqrt 3 }}{3} – \frac{\pi }{6}.\)

Suy ra \(a = 3\), \(b = – 6\) \( \Rightarrow T = {a^2} – b = 15.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 16: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x\sqrt {1 + {x^2}} \), trục hoành và đường thẳng \(x = \sqrt 3 \) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Điểm \(M(a;b)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. \(x + y /> 9.\)

B. \(2x + y < 15.\)

C. \(x + 2y < 13.\)

D. \(x + 5y /> 25.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(x\sqrt {1 + {x^2}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Do đó \(S = \int_0^{\sqrt 3 } {|x\sqrt {1 + {x^2}} |dx} \) \( = \int_0^{\sqrt 3 } x \sqrt {1 + {x^2}} dx.\)

Đặt \(t = \sqrt {1 + {x^2}} \) \( \Rightarrow {t^2} = 1 + {x^2}\) \( \Rightarrow xdx = tdt.\)

Đổi cận:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Suy ra \(S = \int_1^2 {{t^2}} dt\) \( = \left. {\frac{{{t^3}}}{3}} \right|_1^2 = \frac{7}{3}\) \( \Rightarrow a = 7\), \(b = 3\) \( \Rightarrow M(7;3).\)

Ta có \(7 + 3 /> 9\) suy ra điểm \(M(7;3)\) thuộc miền nghiệm bất phương trình \(x + y /> 9.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 17: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} – 2x + m\) \((m \ge 1)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = 2.\)

A. \(S = 2m + \frac{2}{3}.\)

B. \(S = 2m – \frac{2}{3}.\)

C. \(S = 2m – \frac{4}{3}.\)

D. \(S = 2m + \frac{4}{3}.\)

Lời giải:

Ta có \(y = {x^2} – 2x + m\) \( = {(x – 1)^2} + m – 1 \ge 0\), \(\forall m \ge 1\), \(\forall x \in [0;2].\)

Do đó \(S = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 2x + m} \right|dx} \) \( = \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x + m} \right)dx} .\)

\( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} + mx} \right)} \right|_0^2\) \( = 2m – \frac{4}{3}.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 18: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} – 9\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = m\) \((m /> 3).\)

A. \(S = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m.\)

B. \(S = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m + 36.\)

C. \(S = \frac{{{m^3}}}{3} + 9m + 36.\)

D. \(S = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m + 18.\)

Lời giải:

Ta có: \(S = \int_0^m {\left| {{x^2} – 9} \right|dx} .\)

Bảng xét dấu:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Do đó \(S = – \int_0^3 {\left( {{x^2} – 9} \right)dx} \) \( + \int_3^m {\left( {{x^2} – 9} \right)dx} .\)

\( = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – 9x} \right)} \right|_0^3\) \( + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – 9x} \right)} \right|_3^m\) \( = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m + 36.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 19: Cho hình thang cong \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y = {e^x}\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \ln 4.\) Đường thẳng \(x = k\) \((0 < k < \ln 4)\) chia \((H)\) thành hai phần có diện tích là \({S_1}\) và \({S_2}\) như hình vẽ bên.

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Tìm \(k\) để \({{S_1} = 2{S_2}.}\)

A. \(k = \frac{2}{3}\ln 4.\)

B. \(k = \ln 2.\)

C. \(k = \ln \frac{8}{3}.\)

D. \(k = \ln 3.\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có:

\({S_1} = \int_0^k {{e^x}} dx\) \( = \left. {{e^x}} \right|_0^k\) \( = {e^k} – 1.\)

\({S_2} = \int_k^{\ln 4} {{e^x}} dx\) \( = \left. {{e^x}} \right|_k^{\ln 4}\) \( = 4 – {e^k}.\)

Khi đó \({S_1} = 2{S_2}\) \( \Rightarrow {e^k} – 1 = 8 – 2{e^k}\) \( \Leftrightarrow k = \ln 3.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 20: Cho hàm số \(y = {x^4} – 3{x^2} + m\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) với \(m\) là tham số thực. Giả sử \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục \(Ox\) tại bốn điểm phân biệt như hình vẽ bên. Gọi \({S_1}\), \({S_2}\) và \({S_3}\) là diện tích các miền gạch chéo được cho trên hình vẽ.

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Tìm \(m\) để \({{S_1} + {S_2} = {S_3}.}\)

A. \(m = – \frac{5}{2}.\)

B. \(m = – \frac{5}{4}.\)

C. \(m = \frac{5}{2}.\)

D. \(m = \frac{5}{4}.\)

Lời giải:

Gọi \(x = a\), \(x = b\) \((a < b)\) lần lượt là các nghiệm dương của phương trình x^{4}-3 x^{2}+m=0

Do đó \({b^4} – 3{b^2} + m = 0\) \((1).\)

Ta có \({S_1} + {S_2} = {S_3}\), kết hợp đồ thị \( \Rightarrow \frac{1}{2}{S_3} = {S_2}.\)

\(\int_0^a {\left( {{x^4} – 3{x^2} + m} \right)dx} \) \( = – \int_a^b {\left( {{x^4} – 3{x^2} + m} \right)dx} .\)

\( \Leftrightarrow \int_0^b {\left( {{x^4} – 3{x^2} + m} \right)dx} = 0.\)

\(\left. { \Leftrightarrow \left( {\frac{{{x^5}}}{5} – {x^3} + mx} \right)} \right|_0^b = 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{b^5}}}{5} – {b^3} + mb = 0\) \( \Rightarrow \frac{{{b^4}}}{5} – {b^2} + m = 0\) \((2)\) (vì \(b/>0\)).

Từ \((1)\) và \((2)\), trừ vế theo vế ta được \(\frac{4}{5}{b^4} – 2{b^2} = 0\) \( \Rightarrow {b^2} = \frac{5}{2}\) (vì \(b /> 0\)).

Thay \({b^2} = \frac{5}{2}\) vào \((1)\) ta được \(m = \frac{5}{4}.\)

Chọn đáp án D.

III. LUYỆN TẬP

1. ĐỀ BÀI

Câu 1: Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b].\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = f(x)\), trục hoành, các đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) là:

A. \(\int_b^a f (x)dx.\)

B. \(\int_a^b | f(x)|dx.\)

C. \(\int_a^b f (x)dx.\)

D. \(\pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

Câu 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 4x – {x^3}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x=4\) bằng:

A. \(48.\)

B. \(44.\)

C. \(40.\)

D. \(36.\)

Câu 3: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{{ – 3x – 1}}{{x – 1}}\) và hai trục tọa độ bằng \(4\ln \frac{a}{b} + c\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương, \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, \(c\) là số nguyên. Tính \(T = a + b + c.\)

A. \(T=5.\)

B. \(T=6.\)

C. \(T=7.\)

D. \(T=8.\)

Câu 4: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}}\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x = 1\), \(x = e\) bằng \(a + \frac{b}{e}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = {\log _2}(14a – b).\)

A. \(T=1.\)

B. \(T=2.\)

C. \(T=3.\)

D. \(T=4.\)

Câu 5: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 1 – {x^2}\), \(y = 0\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T= 2a+b.\)

A. \(T=10.\)

B. \(T=11.\)

C. \(T=13.\)

D. \(T=15.\)

Câu 6: Hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 3{x^3} + 2x\), \(y = 0\), \(x = a\) \((a /> 0)\) có diện tích bằng \(\frac{7}{4}\) thì giá trị của \(a\) bằng:

A. \(1.\)

B. \(\frac{{\sqrt 7 }}{2}.\)

C. \(2.\)

D. \(3.\)

Câu 7: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x{e^x}\), \(y = 0\), \(x = – 1\), \(x = 2\) bằng \({e^2} + \frac{a}{e} + b\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = a + 2b.\)

A. \(T=-4.\)

B. \(T=-2.\)

C. \(T=2.\)

D. \(T=4.\)

Câu 8: Hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 0\), \(y = {x^2} – 2x\), \(x = – 1\), \(x = 2\) có diện tích được tính theo công thức:

A. \(S = \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} \) \( – \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .\)

B. \(S = – \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} \) \( + \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .\)

C. \(S = \int_{ – 1}^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .\)

D. \(S = \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} \) \( + \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx.} \)

Câu 9: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = 1\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = 2a – b.\)

A. \(T = 17.\)

B. \(T=-1.\)

C. \(T=-17.\)

D. \(T=1.\)

Câu 10: Hình vuông \(OABC\) có cạnh bằng \(4\) được chia thành hai phần bởi đường cong \((C)\) có phương trình \(y = \frac{1}{4}{x^2}.\) Gọi \({S_1}\), \({S_2}\) là diện tích của phần không bị gạch và phần bị gạch (như hình vẽ).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}.\)

A. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{3}{2}.\)

B. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{1}{2}.\)

C. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2.\)

D. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 1.\)

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánBCBDB
Câu678910
Đáp ánACAAC

3. HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \(y = f(x)\), trục hoành, các đường thẳng \(x=a\), \(x = b\) là: \(S = \int_a^b | f(x)|dx.\)

Chọn đáp án B.

Câu 2: Diện tích hình phẳng:

\(S = \int_0^4 {\left| {4x – {x^3}} \right|dx} \) \( = \left| {\int_0^2 {\left( {4x – {x^3}} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_2^4 {\left( {4x – {x^3}} \right)dx} } \right|\) \( = 40.\)

Chọn đáp án C.

Câu 3: Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{{ – 3x – 1}}{{x – 1}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1}}{3}.\)

Diện tích hình phẳng \(S = \left| {\int_{ – \frac{1}{3}}^0 {\frac{{ – 3x – 1}}{{x – 1}}dx} } \right|\) \( = \left| {\int_{ – \frac{1}{3}}^0 {\left( { – 3 – \frac{4}{{x – 1}}} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {( – 3x – 4\ln |x – 1|)} \right|_{ – \frac{1}{3}}^0} \right|\) \( = \left| { – 1 + 4\ln \frac{4}{3}} \right|\) \( = 4\ln \frac{4}{3} – 1.\)

Suy ra \(a = 4\), \(b = 3\), \(c = – 1\) \( \Rightarrow T = a + b + c = 6.\)

Chọn đáp án B.

Câu 4: Diện tích hình phẳng:

\(S = \int_1^e {\left| {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}} \right|dx} \) \( = \int_1^e {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = \frac{{dx}}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{{dx}}{x}}\\

{v = – \frac{1}{x}}

\end{array}} \right..\)

\(S = – \left. {\frac{{\ln x}}{x}} \right|_1^e\) \( + \int_1^e {\frac{{dx}}{{{x^2}}}} \) \( = – \frac{1}{e} – \left. {\frac{1}{x}} \right|_1^e\) \( = 1 – \frac{2}{e}\) \( \Rightarrow a = 1\), \(b = – 2\) \( \Rightarrow T = {\log _2}(14a – b) = 4.\)

Chọn đáp án D.

Câu 5: Phương trình hoành độ giao điểm: \(1 – {x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1.\)

Diện tích \(S = \int_{ – 1}^1 {\left| {1 – {x^2}} \right|dx} = \frac{4}{3}\) \( \Rightarrow a = 4\), \(b = 3\) \( \Rightarrow T = 2a + b = 11.\)

Chọn đáp án B.

Câu 6: Phương trình hoành độ giao điểm: \(3{x^3} + 2x = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Diện tích hình phẳng là \(S = \left| {\int_0^a {\left( {3{x^3} + 2x} \right)dx} } \right|\) \( = \left| {\left. {\left( {\frac{{3{x^4}}}{4} + {x^2}} \right)} \right|_0^a} \right|\) \( = \frac{{3{a^4}}}{4} + {a^2}.\)

\(S = \frac{7}{4}\) \( \Rightarrow \frac{{3{a^4}}}{4} + {a^2} = \frac{7}{4}\) \( \Leftrightarrow {a^2} = 1\) \( \Rightarrow a = 1.\)

Chọn đáp án A.

Câu 7: Diện tích \(S = \int_{ – 1}^2 {\left| {x{e^x}} \right|dx} \) \( = – \int_{ – 1}^0 x {e^x}dx + \int_0^2 x {e^x}dx.\)

Sử dụng bảng:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Suy ra \(S = – \left. {\left( {x{e^x} – {e^x}} \right)} \right|_{ – 1}^0\) \( + \left. {\left( {x{e^x} – {e^x}} \right)} \right|_0^2\) \( = {e^2} – \frac{2}{e} + 2\) \( \Rightarrow a = – 2\), \(b = 2\) \( \Rightarrow T = a + 2b = 2.\)

Chọn đáp án C.

Câu 8: \(S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} \) \( = \int_{ – 1}^0 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} + \int_0^2 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} .\)

\( = \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} – \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .\)

Chọn đáp án A.

Câu 9: \(S = \int_0^1 {\left| {{x^4} + 3{x^2} + 1} \right|dx} = \frac{{11}}{5}\) \( \Rightarrow a = 11\), \(b = 5\)\( \Rightarrow S = 2a – b = 17.\)

Chọn đáp án A.

Câu 10: Ta có:

\({S_2} = \int_0^4 {\left( {\frac{1}{4}{x^2}} \right)dx} \) \( = \left. {\frac{{{x^3}}}{{12}}} \right|_0^4 = \frac{{16}}{3}.\)

\({S_1} = {S_{OABC}} – {S_2}\) \( = 16 – \frac{{16}}{3} = \frac{{32}}{3}\) \( \Rightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2.\)

Chọn đáp án C.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.