Bài viết trình bày lý thuyết cơ bản về số phức và các phép toán trên tập số phức, các kiến thức trong bài viết được tham khảo từ SGK Giải tích 12.
I. Số phức
Số \(i\): Việc xây dựng tập hợp số phức được đặt ra từ việc mở rộng tập hợp số thực sao cho mọi phương trình đa thức đều có nghiệm. Để giải quyết vấn đề này, ta bổ sung vào tập số thực \(R\) một số mới, kí hiệu là \(i\) và coi nó là một nghiệm của phương trình \({x^2} + 1 = 0\), như vậy \({i^2} = -1\).
1. Định nghĩa
Mỗi biểu thức dạng \(a + bi\), trong đó \(a,b \in R, {i^2} = – 1\) được gọi là một số phức.
Đối với số phức \(z = a + bi\), ta nói \(a\) là phần thực, \(b\) là phần ảo của \(z.\)
Tập hợp các số phức kí hiệu là \(C.\)
2. Số phức bằng nhau
Hai số phức bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau.
\(a + bi = c + di \Leftrightarrow a = c.\)
Nhận xét:
1. Từ sự bằng nhau của số phức, ta suy ra mỗi số phức được hoàn toàn được xác định bởi một cặp số thực. Đây là cơ sở cho phần 3: biểu diễn hình học của số phức.
2. Mỗi số thực \(a\) được đồng nhất với số phức \(a + 0i\), nên mỗi số thực cũng là một số phức. Do đó, tập số thực \(R\) là tập con của tập số phức \(C.\)
3. Số phức \(0 + bi\) được gọi là số thuần ảo và được viết đơn giản là \(bi\).
4. Số \(i\) được gọi là đơn vị ảo.
3. Biểu diễn hình học của số phức
Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm \(M\left( {a;b} \right).\)
4. Mô đun số phức
Giả sử số phức \(z = a + bi\) được biểu diễn bởi điểm \(M\left( {a;b} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ. Khi đó, độ dài của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) được gọi là mô đun của số phức \(z\) và được kí hiệu là \(\left| z \right|\). Vậy \(\left| z \right| = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}\).
5. Số phức liên hợp
Cho số phức \(z = a + bi\). Ta gọi \(z = a – bi\) là số phức liên hợp của \(z\) và kí hiệu là \(\bar z = a – bi\).
Chú ý:
1. Tổng của một số phức với số phức liên hợp của nó nó bằng hai lần phần thực của số phức đó.
2. Tích của một số phức với số phức liên hợp của nó nó bằng bình phương mô đun của số phức đó.
[ads]
II. Các phép toán với số phức
1. Phép cộng và phép trừ
Quy tắc: Để cộng (trừ) hai số phức, ta cộng (trừ) hai phần thực và hai phần ảo của chúng.
1. \(\left( {a + bi} \right) + \left( {c + di} \right) = \left( {a + c} \right) + \left( {b + d} \right)i.\)
2. \(\left( {a + bi} \right) – \left( {c + di} \right) = \left( {a – c} \right) + \left( {b – d} \right)i.\)
2. Phép nhân và phép chia
a. Phép nhân
Phép nhân hai số phức được thực hiện theo quy tắc nhân đa thức rồi thay \({i^2} = – 1\) trong kết quả nhận được.
\({\left( {a + bi} \right)\left( {c + di} \right) = \left( {ac – bd} \right) + \left( {ad + bc} \right)i}.\)
b. Phép chia
Quy tắc thực hiện phép chia hai số phức: “Thực hiện phép chia \(\frac{{c + di}}{{a + bi}}\) là nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của \(a + bi\)”.
\(\frac{{c + di}}{{a + bi}} = \frac{{\left( {c + di} \right)\left( {a – bi} \right)}}{{{a^2} – {b^2}{i^2}}}\) \( = \frac{{ac + bd}}{{{a^2} + {b^2}}} + \frac{{ad – bc}}{{{a^2} + {b^2}}}i.\)
3. Phương trình bậc hai với hệ số thực
Các căn bậc hai của số thực \(a < 0\) là \( \pm i\sqrt {\left| a \right|}\).
Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a,b,c \in R, a \ne 0\). Xét biệt số \(\Delta = {b^2} – 4ac\), ta có:
+ \(\Delta = 0\): Phương trình có một nghiệm thực \(x = – \frac{b}{{2a}}\).
+ \(\Delta /> 0\): Phương trình có hai nghiệm thực phân biệt được xác định bởi công thức \({x_{1,2}} = \frac{{ – b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\).
+ \(\Delta < 0\):
1. Nếu xét trên tập số thực thì phương trình vô nghiệm.
2. Nếu xét trên tập số phức thì phương trình có hai nghiệm phức được xác định bởi công thức \({x_{1,2}} = \frac{{ – b \pm i\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{{2a}}\).
Giải Toán số phức và các phép toán với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề số phức và các phép toán, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
số phức và các phép toán là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề số phức và các phép toán là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: số phức và các phép toán.