Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán học mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số (viết tắt là GTLN và GTNN), đây là một dạng toán căn bản thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 1 (ứng dụng của đạo hàm để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số). Bài viết tập trung đi sâu vào vận dụng tìm GTLN và GTNN của hàm số để giải quyết các bài toán nâng cao.

Phương pháp

Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên tập \(D.\)

\(M = \mathop {\max }\limits_{x \in D} f(x)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\forall x \in D, f(x) \le M\\

\exists {x_1} \in D, f({x_1}) = M

\end{array} \right.\)

\(m = \mathop {\min }\limits_{x \in D} f(x)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\forall x \in D, f(x) \ge m\\

\exists {x_2} \in D, f({x_2}) = m

\end{array} \right.\)

Nếu hàm số \(f\) liên tục trên \([a;b]\) thì \(f\) đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trên đoạn đó.

Nếu hàm số \(f\) liên tục trên \([a,b]\) và có đạo hàm trên khoảng \((a,b)\) thì giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(f\) trên \([a;b]\) luôn tồn tại, hơn nữa các giá trị này chỉ đạt được tại các điểm cực trị hoặc tại hai biên \(a\), \(b\). Do đó trong trường hợp này để tìm \(\mathop {\max }\limits_{x \in [a,b]} f(x)\), \(\mathop {\min }\limits_{x \in [a,b]} f(x)\), ta có thể tiến hành một cách đơn giản hơn như sau:

+ Tính \(f'(x)\) và tìm các nghiệm \({{\rm{x}}_{\rm{1}}},{\rm{ }}{{\rm{x}}_{\rm{2}}},{\rm{ }} \ldots .,{\rm{ }}{{\rm{x}}_{\rm{n}}}\) thuộc \((a;b)\) của phương trình \(f’(x) = 0.\)

+ Tính \(f({x_1}), f({x_2}), …., f({x_n}), f(a), f(b).\)

+ Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trong các giá trị trên là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\) trên \([a,b].\)

Ví dụ 1. Tìm GTLN và GTNN của các hàm số sau:

a. \(y = \frac{1}{3}{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} – 6x + 3\), \(x \in [0;4].\)

b. \(y = {x^6} + 4{\left( {1 – {x^2}} \right)^3}\) trên đoạn \(\left[ { – 1;1} \right].\)

c. \(y = \frac{{x + \sqrt {1 + 9{x^2}} }}{{8{x^2} + 1}}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\)

a. TXĐ: \(D = R \supset [0;4].\)

\(y’ = {x^2} – x – 6\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

y’ = 0\\

x \in (0;4)

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x = – 2,x = 3\\

x \in (0;4)

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 3.\)

\(y(0) = 3\), \(y(4) = – \frac{{23}}{3}\), \(y(3) = – \frac{{21}}{2}.\)

\(y\) liên tục trên \([0;4]\) và có đạo hàm trên \((0;4).\)

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{x \in [0;4]} y = 3\) khi \(x = 0\), \(\mathop {\min }\limits_{x \in [0;4]} y = – \frac{{21}}{2}\) khi \(x = 3.\)

b. TXĐ: \(D = R \supset \left[ { – 1;1} \right].\)

Đặt \(t = {x^2},x \in \left[ { – 1;1} \right]\) \( \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right].\)

Hàm số đã cho viết lại \(f\left( t \right) = {t^3} + 4{\left( {1 – t} \right)^3}\), \(t \in \left[ {0;1} \right].\)

Ta có \(f’\left( t \right) = 3{t^2} – 12{\left( {1 – t} \right)^2}\) \( = 3\left( { – 3{t^2} + 8t – 4} \right).\)

\(f’\left( t \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

t = \frac{2}{3},f\left( {\frac{2}{3}} \right) = \frac{4}{9}\\

t = 2

\end{array} \right.\) và \(f\left( 0 \right) = 4,f\left( 1 \right) = 1.\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} y = 4\) khi \(x = 0\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} y = \frac{4}{9}\) khi \(x = \pm \sqrt {\frac{2}{3}}.\)

c. Hàm số đã cho xác định và liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\)

\(y = \frac{{x + \sqrt {9{x^2} + 1} }}{{8{x^2} + 1}}\) \( = \frac{{9{x^2} + 1 – {x^2}}}{{\left( {8{x^2} + 1} \right)\left( {\sqrt {9{x^2} + 1} – x} \right)}}\) \( = \frac{1}{{\sqrt {9{x^2} + 1} – x}}.\)

Hàm số đạt giá trị lớn nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {9{x^2} + 1} – x{\rm{ }}\) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\)

Ta có: \(f’\left( x \right) = \frac{{9x}}{{\sqrt {9{x^2} + 1} }} – 1\) với mọi \(x \in \left( {0; + \infty } \right).\)

Ta tìm nghiệm của phương trình \(f’\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\)

\(f’\left( x \right) = 0,x \in \left( {0; + \infty } \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x /> 0\\

\sqrt {9{x^2} + 1} = 9x

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x /> 0\\

72{x^2} = 1

\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{1}{{6\sqrt 2 }}.\)

\(\mathop {\min }\limits_{x /> 0} f\left( x \right) = \frac{{{\rm{2}}\sqrt {\rm{2}} }}{{\rm{3}}}\) khi \(x = \frac{{\rm{1}}}{{{\rm{6}}\sqrt {\rm{2}} }}\) \( \Rightarrow \mathop {{\rm{max}}y}\limits_{x /> {\rm{0}}} = \frac{1}{{\frac{{{\rm{2}}\sqrt {\rm{2}} }}{{\rm{3}}}}} = \frac{{3\sqrt 2 }}{4}\) khi \(x = \frac{{\rm{1}}}{{{\rm{6}}\sqrt {\rm{2}} }}.\)

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất khi \(x /> 0.\)

Ví dụ 2. Tìm GTLN và GTNN của các hàm số sau:

a. \(y = (x + 3)\sqrt { – {x^2} – 2x + 3} .\)

b. \(y = \sqrt {45 + 20{x^2}} + \left| {2x – 3} \right|.\)

a. Hàm số xác định \( \Leftrightarrow – {x^2} – 2x + 3 \ge 0\) \( \Leftrightarrow – 3 \le x \le 1.\)

Vậy hàm số xác định trên \(D = [ – 3;1].\)

\(y’ = \frac{{ – 2{x^2} – 6x}}{{\sqrt { – {x^2} – 2x + 3} }}\) \( \Rightarrow y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \in ( – 3;1)\\

– 2{x^2} – 6x = 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \in ( – 3;1)\\

x = 0,x = – 3

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

\({\rm{y}}\left( { – {\rm{ 3}}} \right) = 0\), \({\rm{y}}\left( {\rm{1}} \right) = 0\), \({\rm{y}}\left( 0 \right) = 3\sqrt 3 .\)

\(f\) liên tục trên \([ – 3;1]\) và có đạo hàm trên \(( – 3;1).\)

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{x \in D} y = 3\sqrt 3 \) khi \(x = 0\), \(\mathop {\min }\limits_{x \in D} y = 0\) khi \(x = – 3\) hoặc \(x = 1.\)

b. Áp dụng bất đẳng thức B.C.S (Bunyakovsky), ta có:

\(\sqrt {45 + 20{x^2}} = \sqrt {5(9 + 4{x^2})} \) \( = \sqrt {({2^2} + {1^2})[{3^2} + {{(2x)}^2}]}\) \(\mathop \ge \limits^{BCS} \) \(\left| {2.3 + 1.2x} \right| = \left| {6 + 2x} \right|.\)

Suy ra \(y \ge \left| {6 + 2x} \right| + \left| {2x – 3} \right|.\)

Áp dụng bất đẳng thức \(\left| a \right| + \left| b \right| \ge \left| {a + b} \right|\), ta có:

\(\left| {6 + 2x} \right| + \left| {2x – 3} \right|\) \( = \left| {6 + 2x} \right| + \left| {3 – 2x} \right|\) \( \ge \left| {6 + 2x + 3 – 2x} \right| = 9.\)

Suy ra \(y \ge 9.\)

\(y = 9\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

(6 + 2x)(3 – 2x) \ge 0\\

\frac{{2x}}{1} = \frac{3}{2}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{4}.\)

Vậy \({\rm{miny}} = {\rm{9}}\) khi \(x = \frac{3}{4}.\)

[ads]

Ví dụ 3Cho hai số thực \(x, y\) thoả mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}

x \ge 0,{\rm{ }}y \ge 1\\

x + y = 3

\end{array} \right.\). Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = {x^3} + 2{y^2} + 3{x^2} + 4xy – 5x.\)

Ta có \(y = 3 – x \ge 1\) \( \Rightarrow x \le 2 \Rightarrow x \in \left[ {0;2} \right].\)

Khi đó: \(P = {x^3} + 2{(3 – x)^2} + 3{x^2} + 4x(3 – x) – 5x\) \( = {x^3} + {x^2} – 5x + 18.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^3} + {x^2} – 5x + 18\) trên \(\left[ {0;2} \right]\), ta có:

\(f'(x) = 3{x^2} + 2x – 5\) \( \Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

Hơn nữa: \(f\left( 0 \right) = 18,\), \(f\left( 1 \right) = 15\), \(f\left( 2 \right) = 20.\)

Vậy: \(\max P = \mathop {\max }\limits_{{\rm{x}} \in {\rm{[}}0;2]} f(x) = f(2) = 20\) khi \(x = 2\), \(\min P = \mathop {\min }\limits_{{\rm{x}} \in {\rm{[}}0;2]} f(x) = f(1) = 15\) khi \(x = 1.\)

Ví dụ 4. Cho hai số thực \(a,b \ge 0\). Chứng minh: \({a^4} + {b^4} \ge {a^3}b + {b^3}a\) \((1).\)

+ Nếu một trong hai số \(a, b\) bằng \(0\) thì \((1)\) luôn đúng.

+ Với \(a \ne 0\), đặt \(b = ta\). Khi đó \((1)\) trở thành:

\({a^4}(1 + {t^4}) \ge {a^4}(t + {t^3})\) \( \Leftrightarrow {t^4} – {t^3} – t + 1 \ge 0.\)

Xét hàm số \(f(t) = {t^4} – {t^3} – t + 1\), ta có: \(f'(t) = 4{t^3} – 3{t^2} – 1\) \( = (t – 1)(4{t^2} + t + 1).\)

\( \Rightarrow f'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 1.\)

Lập bảng biến thiên, từ đó suy ra \(f(t) \ge f(0) = 0\). Từ đó suy ra \({a^4} + {b^4} \ge {a^3}b + {b^3}a\) với \(a,b \ge 0\).

Ví dụ 5. Cho các số thực dương \(x, y\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = \frac{{4x{y^2}}}{{{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 4{y^2}} } \right)}^3}}}.\)

Đặt \(x = ty\) ta có \(P = \frac{{4t}}{{{{\left( {t + \sqrt {{t^2} + 4} } \right)}^3}}}.\)

Xét \(f\left( t \right) = \frac{{4t}}{{{{\left( {t + \sqrt {{t^2} + 4} } \right)}^3}}}\), \(t /> 0.\)

Ta có: \(f’\left( t \right) = \frac{{4\left( {\sqrt {{t^2} + 4} – 3t} \right)}}{{\sqrt {{t^2} + 4} {{\left( {t + \sqrt {{t^2} + 4} } \right)}^3}}}\) và \(f’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {{t^2} + 4} = 3t\) \( \Leftrightarrow t = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.\)

Lập bảng biến thiên ta được \(\mathop {\max }\limits_{(0; + \infty )} f\left( t \right) = f\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{1}{8}.\)

Vậy \(\max P = \frac{1}{8}\) khi \(x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}y.\)

Ví dụ 6. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) và \(b\) thoả mãn điều kiện: \(a \ge – \frac{1}{2}\) và \(\frac{a}{b} /> 1\) sao cho biểu thức \(P = \frac{{2{a^3} + 1}}{{b\left( {a – b} \right)}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

Từ giả thiết, ta suy ra \(a \ne 0\) và \(b(a – b) /> 0.\)

Ta có: \(0 < b(a – b) \le \frac{{{a^2}}}{4}\) và \(2{a^3} + 1 /> 0\) nên \(P \ge \frac{{2{a^3} + 1}}{{{a^2}}} = f(a).\)

Xét hàm số \(f(a),{\rm{ }}a \ge – \frac{1}{2}\) có \(f'(a) = \frac{{2{a^3} – 2}}{{{a^3}}}\) \( \Rightarrow f(a) = 0 \Leftrightarrow a = 1.\)

Bảng biến thiên:

tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Từ bảng biến thiên \( \Rightarrow f(a) \ge 3{\rm{ }}, \forall a \ge – \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow P \ge – \frac{1}{2}.\)

Đẳng thức xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = – \frac{1}{2}\\

b = – \frac{1}{4}

\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}

a = 1\\

b = \frac{1}{2}

\end{array} \right.\)

Vậy \(\min P = 3\) khi \(\left( {a;b} \right) = \left( { – \frac{1}{2}; – \frac{1}{4}} \right),\left( {1;\frac{1}{2}} \right)\).

Ví dụ 7. Tìm GTLN và GTNN của hàm số sau: \(y = \frac{{\sqrt {x + 1} + 2\sqrt {3 – x} + 2}}{{2\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 – x} + 1}}\) trên \(\left[ { – 1;3} \right].\)

Vì \({\left( {\sqrt {x + 1} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {3 – x} } \right)^2} = 4\), suy ra tồn tại số thực \(t \in \left[ {0;1} \right]\) sao cho \(\sqrt {x + 1} = \frac{{4t}}{{1 + {t^2}}}\), \(\sqrt {3 – x} = \frac{{2(1 – {t^2})}}{{1 + {t^2}}}.\)

Khi đó: \(y = \frac{{2{t^2} – 4t – 6}}{{{t^2} – 8t – 3}} = f(t)\), xét \(f(t) = \frac{{2{t^2} – 4t – 6}}{{{t^2} – 8t – 3}}\) với \(t \in \left[ {0;1} \right].\)

Ta có: \(f'(t) = \frac{{ – 12{t^2} – 36}}{{{{({t^2} – 8t – 3)}^2}}} < 0\) \(\forall t \in \left[ {0;1} \right]\) nên \(f(t)\) nghịch biến trên đoạn \(\left[ {0;1} \right].\)

Hơn nữa: \(f(0) = 2\), \(f(1) = \frac{4}{5}.\)

Vậy \(\min y = \mathop {\min }\limits_{t \in \left[ {0;1} \right]} f(t) = f(0) = 2\) khi \(x = 0\), \(\max y = \mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;1} \right]} f(t) = f(1) = \frac{4}{5}\) khi \(x = 1.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Hình Ảnh Chi Tiết

images-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-01.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-02.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-03.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-04.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-05.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-06.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-07.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-08.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-09.jpgimages-post/tim-gia-tri-lon-nhat-gia-tri-nho-nhat-cua-ham-so-co-chua-dau-gia-tri-tuyet-doi-10.jpg

File tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số PDF Chi Tiết

Giải Toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.