Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Toán 2 Kết nối tri thức: 11 trừ đi một số

Bài tập trắc nghiệm Toán 2 Kết nối tri thức chương này tập trung vào việc củng cố kỹ năng trừ cho học sinh. Đặc biệt, các em sẽ được làm quen với các bài toán trừ có số bị trừ là 11, giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc số và mối quan hệ giữa các số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 11 – 1 – 3 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 11 – 4.

    • Tách: 11 = 10 + 1

    • 10 – 4 = 

    • 6 + 

     = 

    Vậy: 11 – 4 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 11 – 6.

    Đếm lùi 6 : 11 \( \to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

    Vậy: 11 – 6 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    11 – 3 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

    Nối phép tính với kết quả tương ứng.

    11 – 4

    11 – 2

    11 – 5

    11 – 9

    6

    7

    2

    9

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

     ; 

     ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    11 – 7 ... 5

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    14 – 4

     11 – 2

    Câu 9 :

    Trong các ngôi sao sau, ngôi sao nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

    A. Ngôi sao màu vàng

    B. Ngôi sao màu xanh

    C. Ngôi sao màu hồng

    D. Ngôi sao màu da cam

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.

    11 – 2

    16 – 6

    11 – 8

    10 – 5

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 11

    Tính: 15 – 4 – 3.

    A. 14

    B. 13

    C. 8

    D. 7

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    11 – 6 + 5 = 

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

    Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?

    A. 14 quả

    B. 10 quả

    C. 9 quả

    D. 8 quả

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 15

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 16

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 18

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

    11 

     9 

    8 = 10

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 11 – 1 – 3 = 

    Đáp án

    Tính: 11 – 1 – 3 = 

    7
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 11 – 4.

    • Tách: 11 = 10 + 1

    • 10 – 4 = 

    • 6 + 

     = 

    Vậy: 11 – 4 = 

    Đáp án

    • Tách: 11 = 10 + 1

    • 10 – 4 = 

    6

    • 6 + 

    1

     = 

    7

    Vậy: 11 – 4 = 

    7
    Phương pháp giải :

    Tính 10 – 4 = 6, sau đó tính giá trị phép tính 6 + 1, từ đó tìm được kết quả phép tính 11 – 4.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 11 = 10 + 1

    • 10 – 4 = 6

    • 6 + 1 = 7

    Vậy: 11 – 4 = 7.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 11 – 6.

    Đếm lùi 6 : 11 \( \to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

    Vậy: 11 – 6 = 

    Đáp án

    Đếm lùi 6 : 11 \( \to\) 

    10

     \(\to\) 

    9

     \(\to\) 

    8

     \(\to\) 

    7

     \(\to\) 

    6

     \(\to\) 

    5

    Vậy: 11 – 6 = 

    5
    Phương pháp giải :

    Đếm lùi 6 (đếm bớt 6) bắt đầu từ 11.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm lùi 6 : 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9 \(\to\) 8 \(\to\) 7 \(\to\) 6 \(\to\) 5.

    Vậy: 11 – 6 = 5.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    11 – 3 = 

    Đáp án

    11 – 3 = 

    8
    Phương pháp giải :

    Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 3 (đếm lùi 3).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 3 = 8.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

    Nối phép tính với kết quả tương ứng.

    11 – 4

    11 – 2

    11 – 5

    11 – 9

    6

    7

    2

    9

    Đáp án

    11 – 4

    7

    11 – 2

    9

    11 – 5

    6

    11 – 9

    2

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    11 – 4 = 7 11 – 2 = 9

    11 – 5 = 6 11 – 9 = 2

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 24

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 25

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

    5

     ; 

    3

     ; 

    2
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 26

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 5; 3; 2.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 27

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    11 – 7 ... 5

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    B. <

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 5 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 7 = 4.

    Mà: 4 < 5.

    Vậy: 11 – 7 < 5.

    Chọn B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    14 – 4

     11 – 2

    Đáp án

    14 – 4

    >

     11 – 2

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    14 – 4 = 10; 11 – 2 = 9

    Mà: 10 > 9.

    Vậy: 14 – 4 > 11 – 2.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.

    Câu 9 :

    Trong các ngôi sao sau, ngôi sao nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

    A. Ngôi sao màu vàng

    B. Ngôi sao màu xanh

    C. Ngôi sao màu hồng

    D. Ngôi sao màu da cam

    Đáp án

    B. Ngôi sao màu xanh

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi ngôi sao, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    11 – 3 = 8 11 – 7 = 4

    11 – 6 = 5 11 – 4 = 7

    Mà: 8 > 7 > 5 > 4.

    Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 11 – 7, hay ngôi sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là ngôi sao màu xanh.

    Chọn B. 

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 30

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.

    11 – 2

    16 – 6

    11 – 8

    10 – 5

    Đáp án

    16 – 6

    11 – 2

    10 – 5

    11 – 8

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    11 – 2 = 9 16 – 6 = 10

    11 – 8 = 3 10 – 5 = 5

    Mà: 10 > 9 > 5 > 3.

    Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé như sau:

    16 – 6; 11 – 2 ; 10 – 5 ; 11 – 8.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 31

    Tính: 15 – 4 – 3.

    A. 14

    B. 13

    C. 8

    D. 7

    Đáp án

    C. 8

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 15 – 4 – 3 = 11 – 3 = 8.

    Chọn C.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    11 – 6 + 5 = 

    Đáp án

    11 – 6 + 5 = 

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 6 + 5 = 5 + 5 = 10.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

    Cô Lan có 11 quả trứng gà. Cô dùng 3 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà?

    A. 14 quả

    B. 10 quả

    C. 9 quả

    D. 8 quả

    Đáp án

    D. 8 quả

    Phương pháp giải :

    Để tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng ban đầu cô Lan có trừ đi số quả trứng cô Lan đã dùng để làm bánh.

    Lời giải chi tiết :

    Cô Lan còn lại số quả trứng gà là:

    11 – 3 = 8 (quả)

    Đáp số: 8 quả trứng gà.

    Chọn D.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 34

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 35

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 36

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

    Đáp án

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 38

    11

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 39

    5

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 40

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 2 + 9 = 11

    11 – 6 = 5

    5 + 5 = 10.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 41

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 11; 5; 10.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 42

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

    11 

     9 

    8 = 10

    Đáp án

    11 

    -

     9 

    +

    8 = 10

    Phương pháp giải :

    Thử thay ô trống đầu tiên bằng dấu + hoặc –, tính giá trị phép tính đó rồi từ kết quả vừa tìm được tiếp tục thay ô trống thứ hai bằng dấu + hoặc –.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 9 + 8 = 2 + 8 = 10.

    Hay 11 – 9 + 8 = 10.

    Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là – và +.

    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm: 11 trừ đi một số Toán 2 Kết nối tri thức trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

    Trắc nghiệm Toán 2 Kết nối tri thức: 11 trừ đi một số - Giải pháp học toán hiệu quả

    Chương trình Toán 2 Kết nối tri thức đặt trọng tâm vào việc xây dựng nền tảng vững chắc cho học sinh trong việc thực hiện các phép tính cơ bản. Bài toán "11 trừ đi một số" là một bước quan trọng trong quá trình này, giúp học sinh làm quen với phép trừ và hiểu rõ hơn về giá trị số.

    I. Mục tiêu của bài tập trắc nghiệm

    Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế với các mục tiêu chính sau:

    • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại kiến thức về phép trừ và các khái niệm liên quan.
    • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
    • Đánh giá năng lực: Cho phép học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những điểm cần cải thiện.
    • Tạo hứng thú: Giúp học sinh cảm thấy hứng thú hơn với môn Toán thông qua hình thức trắc nghiệm sinh động.

    II. Nội dung bài tập trắc nghiệm

    Các bài tập trắc nghiệm bao gồm nhiều dạng khác nhau, tập trung vào các khía cạnh sau:

    1. Trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100: Học sinh sẽ thực hiện các phép trừ với số bị trừ là 11 và số trừ là các số tự nhiên nhỏ hơn 11.
    2. Tìm số bị trừ: Học sinh sẽ được yêu cầu tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
    3. Tìm số trừ: Học sinh sẽ được yêu cầu tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
    4. Giải bài toán có lời văn: Học sinh sẽ áp dụng kiến thức về phép trừ để giải các bài toán thực tế.

    III. Hướng dẫn giải bài tập

    Để giải các bài tập trắc nghiệm này một cách hiệu quả, học sinh cần:

    • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ quy tắc và tính chất của phép trừ.
    • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ số bị trừ, số trừ và hiệu.
    • Thực hiện phép tính cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm.
    • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

    IV. Ví dụ minh họa

    Câu 1: 11 - 5 = ?

    A. 4

    B. 5

    C. 6

    D. 7

    Đáp án: C. 6

    Câu 2: 11 - ? = 3

    A. 6

    B. 7

    C. 8

    D. 9

    Đáp án: C. 8

    V. Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

    Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

    • Nâng cao tốc độ giải toán: Giúp học sinh làm quen với việc giải toán trong thời gian ngắn.
    • Cải thiện độ chính xác: Giúp học sinh giảm thiểu các lỗi sai không đáng có.
    • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
    • Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng đề thi.

    VI. Mở rộng kiến thức

    Ngoài việc luyện tập các bài tập trắc nghiệm, học sinh có thể mở rộng kiến thức bằng cách:

    • Xem lại lý thuyết: Đọc lại các bài học trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
    • Làm thêm bài tập: Giải thêm các bài tập khác trong sách bài tập và trên internet.
    • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
    • Học nhóm: Học cùng bạn bè để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

    VII. Kết luận

    Trắc nghiệm Toán 2 Kết nối tri thức: 11 trừ đi một số là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả, học sinh có thể đạt được kết quả tốt trong môn Toán.