Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức

Luyện Tập Trắc Nghiệm Toán 2 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm môn Toán. Bài tập hôm nay sẽ tập trung vào các dạng bài 7 cộng với một số và 6 cộng với một số, thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng ta là rèn luyện kỹ năng cộng số, hiểu rõ cấu trúc bài toán và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 7 + 5.

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 7 + 5 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 6 + 5.

    Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

    Vậy: 6 + 5 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 7 + 6 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 6 + 8 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 7

    6 + 9

    7 + 4

    6 + 6

    11

    12

    14

    15

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

     ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    6 + 7 ... 14

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    6 + 8 

     8 + 6

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

    6 + 8

    7 + 5

    8 + 7

    9 + 4

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    7 + 8

    8 + 9

    9 + 4

    6 + 5

    9 + 2

    7 + 6

    9 + 8

    6 + 9

    Câu 11 :

    Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 11

    Đĩa A và đĩa G

    Đĩa B và đĩa C

    Đĩa B và đĩa E

    Đĩa C và đĩa D

    Đĩa D và đĩa G

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 12

    Tính: 7 + 6 + 5.

    A. 16

    B. 17

    C. 18

    D. 19

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

    Vậy hai phòng họp có tất cả 

    chiếc ghế.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 15

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 16

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 18

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     8 

     2 = 12

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    Tổng của hai số đó là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 7 + 5.

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 20

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 7 + 5 = 

    Đáp án

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 

    3

     = 

    10

    • 10 + 

    2

     = 

    12

    Vậy: 7 + 5 = 

    12
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm xem 7 cộng với số nào thì được 10.

    - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 7 + 5.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 7 + 3 = 10

    • 10 + 2 = 12

    Vậy: 7 + 5 = 12.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 6 + 5.

    Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

    Vậy: 6 + 5 = 

    Đáp án

    Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

    7

     \( \to \) 

    8

     \( \to \) 

    9

     \( \to \) 

    10

     \( \to \) 

    11

    Vậy: 6 + 5 = 

    11
    Phương pháp giải :

    Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.

    Vậy: 6 + 5 = 11.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 7 + 6 = 

    Đáp án

    Tính nhẩm: 7 + 6 = 

    13
    Phương pháp giải :

    Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

    Lời giải chi tiết :

    Cách 1: Tách số:

    • Tách: 6 = 3 + 3

    • 7 + 3 = 10

    • 10 + 3 = 13

    Vậy: 7 + 6 = 13.

    Cách 2: Đếm tiếp

    Đếm thêm 6 bắt đầu từ 7 : \(7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13\)

    Vậy: 7 + 6 = 13.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 13.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 6 + 8 = 

    Đáp án

    Tính nhẩm: 6 + 8 = 

    14
    Phương pháp giải :

    Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

    Lời giải chi tiết :

    Cách 1: Tách số:

    • Tách: 8 = 4 + 4

    • 6 + 4 = 10

    • 10 + 4 = 14

    Vậy: 6 + 8 = 14.

    Cách 2: Đếm tiếp

    Đếm thêm 8 bắt đầu từ 6 : \(6 \to 7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14\)

    Vậy: 6 + 8 = 14.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 24

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 7

    6 + 9

    7 + 4

    6 + 6

    11

    12

    14

    15

    Đáp án

    7 + 7

    14

    6 + 9

    15

    7 + 4

    11

    6 + 6

    12

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    7 + 7 = 14 6 + 9 = 15

    7 + 4 = 11 6 + 6 = 12

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 25

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 26

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    14

     ; 

    11

     ; 

    13

     ; 

    16
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    6 + 8 = 14 6 + 5 = 11

    7 + 6 = 13 7 + 9 =16

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 27

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 11; 13; 16.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    6 + 7 ... 14

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    B. <

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 14 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 7 = 13.

    Mà: 13 < 14.

    Vậy: 6 + 7 < 14.

    Chọn B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    6 + 8 

     8 + 6

    Đáp án

    6 + 8 

    =

     8 + 6

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    6 + 8 = 14 ; 8 + 6 = 14

    Mà: 14 = 14.

    Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 30

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

    6 + 8

    7 + 5

    8 + 7

    9 + 4

    Đáp án

    7 + 5

    9 + 4

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 14.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 8 = 14 ; 14 = 14.

    7 + 5 = 12 ; 12 < 14.

    8 + 7 = 15 ; 15 > 14.

    9 + 4 = 13 ; 13 < 14.

    Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 31

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    7 + 8

    8 + 9

    9 + 4

    6 + 5

    9 + 2

    7 + 6

    9 + 8

    6 + 9

    Đáp án

    7 + 8

    6 + 9

    8 + 9

    9 + 8

    9 + 4

    7 + 6

    6 + 5

    9 + 2

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    7 + 8 = 15 9 + 2 = 11

    8 + 9 = 17 7 + 6 = 13

    9 + 4 = 13 9 + 8 = 17

    6 + 5 = 11 6 + 9 = 15

    Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 32

    Câu 11 :

    Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

    Đĩa A và đĩa G

    Đĩa B và đĩa C

    Đĩa B và đĩa E

    Đĩa C và đĩa D

    Đĩa D và đĩa G

    Đáp án

    Đĩa A và đĩa G

    Đĩa B và đĩa E

    Đĩa C và đĩa D

    Phương pháp giải :

    - Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa.

    - Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:

    Đĩa A: 8 quả; Đĩa B: 6 quả; Đĩa C: 7 quả;

    Đĩa D: 5 quả; Đĩa E: 6 quả; Đĩa G: 4 quả.

    Mà: 8 + 4 = 12; 6 + 6 = 12; 7 + 5 = 12.

    Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

    Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

    Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 34

    Tính: 7 + 6 + 5.

    A. 16

    B. 17

    C. 18

    D. 19

    Đáp án

    C. 18

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.

    Chọn C.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 35

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

    Vậy hai phòng họp có tất cả 

    chiếc ghế.

    Đáp án

    Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

    Vậy hai phòng họp có tất cả 

    16

    chiếc ghế.

    Phương pháp giải :

    Để tìm số chiếc ghế ở hai phòng họp ta lấy số chiếc ghế ở phòng họp thứ nhất cộng với số chiếc ghế ở phòng họp thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Hai phòng họp có tất cả số chiếc ghế là :

    7 + 9 = 16 (chiếc)

    Đáp số: 16 chiếc ghế.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 36

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 38

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 39

    Đáp án

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 40

    7

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 41

    16

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 42

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 5 + 2 = 7

    7 + 9 = 16

    16 – 6 = 10.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 43

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 44

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     8 

     2 = 12

    Đáp án

    +

     8 

    -

     2 = 12

    Phương pháp giải :

    - Dùng phép tính cộng để từ số 6 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

    - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 12.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.

    Hay 6 + 8 – 2 = 12.

    Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 45

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    Tổng của hai số đó là 

    Đáp án

    Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    Tổng của hai số đó là 

    15
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    - Tìm tổng của 7 và số hạng vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Tổng của hai số là:

    7 + 8 = 15

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 7 + 5.

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 

       = 

      • 10 + 

       = 

      Vậy: 7 + 5 = 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 6 + 5.

      Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

       \( \to \) 

       \( \to \) 

       \( \to \) 

       \( \to \) 

      Vậy: 6 + 5 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 7 + 6 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 6 + 8 = 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 7

      6 + 9

      7 + 4

      6 + 6

      11

      12

      14

      15

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

       ; 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      6 + 7 ... 14

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      6 + 8 

       8 + 6

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

      6 + 8

      7 + 5

      8 + 7

      9 + 4

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      7 + 8

      8 + 9

      9 + 4

      6 + 5

      9 + 2

      7 + 6

      9 + 8

      6 + 9

      Câu 11 :

      Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 11

      Đĩa A và đĩa G

      Đĩa B và đĩa C

      Đĩa B và đĩa E

      Đĩa C và đĩa D

      Đĩa D và đĩa G

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 12

      Tính: 7 + 6 + 5.

      A. 16

      B. 17

      C. 18

      D. 19

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

      Vậy hai phòng họp có tất cả 

      chiếc ghế.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 15

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 16

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 18

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       8 

       2 = 12

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      Tổng của hai số đó là 

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 7 + 5.

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 20

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 

       = 

      • 10 + 

       = 

      Vậy: 7 + 5 = 

      Đáp án

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 

      3

       = 

      10

      • 10 + 

      2

       = 

      12

      Vậy: 7 + 5 = 

      12
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm xem 7 cộng với số nào thì được 10.

      - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 7 + 5.

      Lời giải chi tiết :

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 7 + 3 = 10

      • 10 + 2 = 12

      Vậy: 7 + 5 = 12.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 6 + 5.

      Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

       \( \to \) 

       \( \to \) 

       \( \to \) 

       \( \to \) 

      Vậy: 6 + 5 = 

      Đáp án

      Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

      7

       \( \to \) 

      8

       \( \to \) 

      9

       \( \to \) 

      10

       \( \to \) 

      11

      Vậy: 6 + 5 = 

      11
      Phương pháp giải :

      Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.

      Vậy: 6 + 5 = 11.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 7 + 6 = 

      Đáp án

      Tính nhẩm: 7 + 6 = 

      13
      Phương pháp giải :

      Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

      Lời giải chi tiết :

      Cách 1: Tách số:

      • Tách: 6 = 3 + 3

      • 7 + 3 = 10

      • 10 + 3 = 13

      Vậy: 7 + 6 = 13.

      Cách 2: Đếm tiếp

      Đếm thêm 6 bắt đầu từ 7 : \(7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13\)

      Vậy: 7 + 6 = 13.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 13.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 6 + 8 = 

      Đáp án

      Tính nhẩm: 6 + 8 = 

      14
      Phương pháp giải :

      Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

      Lời giải chi tiết :

      Cách 1: Tách số:

      • Tách: 8 = 4 + 4

      • 6 + 4 = 10

      • 10 + 4 = 14

      Vậy: 6 + 8 = 14.

      Cách 2: Đếm tiếp

      Đếm thêm 8 bắt đầu từ 6 : \(6 \to 7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14\)

      Vậy: 6 + 8 = 14.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 24

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 7

      6 + 9

      7 + 4

      6 + 6

      11

      12

      14

      15

      Đáp án

      7 + 7

      14

      6 + 9

      15

      7 + 4

      11

      6 + 6

      12

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      7 + 7 = 14 6 + 9 = 15

      7 + 4 = 11 6 + 6 = 12

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 25

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 26

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      14

       ; 

      11

       ; 

      13

       ; 

      16
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      6 + 8 = 14 6 + 5 = 11

      7 + 6 = 13 7 + 9 =16

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 27

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 11; 13; 16.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      6 + 7 ... 14

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      B. <

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 14 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 7 = 13.

      Mà: 13 < 14.

      Vậy: 6 + 7 < 14.

      Chọn B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      6 + 8 

       8 + 6

      Đáp án

      6 + 8 

      =

       8 + 6

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      6 + 8 = 14 ; 8 + 6 = 14

      Mà: 14 = 14.

      Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 30

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

      6 + 8

      7 + 5

      8 + 7

      9 + 4

      Đáp án

      7 + 5

      9 + 4

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 14.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 8 = 14 ; 14 = 14.

      7 + 5 = 12 ; 12 < 14.

      8 + 7 = 15 ; 15 > 14.

      9 + 4 = 13 ; 13 < 14.

      Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 31

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      7 + 8

      8 + 9

      9 + 4

      6 + 5

      9 + 2

      7 + 6

      9 + 8

      6 + 9

      Đáp án

      7 + 8

      6 + 9

      8 + 9

      9 + 8

      9 + 4

      7 + 6

      6 + 5

      9 + 2

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      7 + 8 = 15 9 + 2 = 11

      8 + 9 = 17 7 + 6 = 13

      9 + 4 = 13 9 + 8 = 17

      6 + 5 = 11 6 + 9 = 15

      Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 32

      Câu 11 :

      Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

      Đĩa A và đĩa G

      Đĩa B và đĩa C

      Đĩa B và đĩa E

      Đĩa C và đĩa D

      Đĩa D và đĩa G

      Đáp án

      Đĩa A và đĩa G

      Đĩa B và đĩa E

      Đĩa C và đĩa D

      Phương pháp giải :

      - Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa.

      - Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:

      Đĩa A: 8 quả; Đĩa B: 6 quả; Đĩa C: 7 quả;

      Đĩa D: 5 quả; Đĩa E: 6 quả; Đĩa G: 4 quả.

      Mà: 8 + 4 = 12; 6 + 6 = 12; 7 + 5 = 12.

      Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

      Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

      Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 34

      Tính: 7 + 6 + 5.

      A. 16

      B. 17

      C. 18

      D. 19

      Đáp án

      C. 18

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.

      Chọn C.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 35

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

      Vậy hai phòng họp có tất cả 

      chiếc ghế.

      Đáp án

      Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

      Vậy hai phòng họp có tất cả 

      16

      chiếc ghế.

      Phương pháp giải :

      Để tìm số chiếc ghế ở hai phòng họp ta lấy số chiếc ghế ở phòng họp thứ nhất cộng với số chiếc ghế ở phòng họp thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Hai phòng họp có tất cả số chiếc ghế là :

      7 + 9 = 16 (chiếc)

      Đáp số: 16 chiếc ghế.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 36

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 38

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 39

      Đáp án

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 40

      7

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 41

      16

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 42

      10
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 5 + 2 = 7

      7 + 9 = 16

      16 – 6 = 10.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 43

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 44

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       8 

       2 = 12

      Đáp án

      +

       8 

      -

       2 = 12

      Phương pháp giải :

      - Dùng phép tính cộng để từ số 6 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

      - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 12.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.

      Hay 6 + 8 – 2 = 12.

      Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức 0 45

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      Tổng của hai số đó là 

      Đáp án

      Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      Tổng của hai số đó là 

      15
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      - Tìm tổng của 7 và số hạng vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

      Tổng của hai số là:

      7 + 8 = 15

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc Nghiệm Toán 2 Kết Nối Tri Thức: 7 Cộng Với Một Số, 6 Cộng Với Một Số - Hướng Dẫn Chi Tiết

      Bài tập về phép cộng là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 2, giúp các em học sinh làm quen với các phép tính cơ bản và phát triển tư duy logic. Dạng bài 7 cộng với một số, 6 cộng với một số là một trong những dạng bài thường gặp, đòi hỏi các em phải nắm vững kiến thức về phép cộng và khả năng tính toán nhanh nhạy.

      I. Kiến Thức Cơ Bản Về Phép Cộng

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép cộng:

      • Phép cộng là gì? Phép cộng là phép toán dùng để kết hợp hai hay nhiều số lại với nhau để tạo thành một số mới lớn hơn.
      • Các bộ phận của phép cộng: Một phép cộng có hai thành phần chính là số hạng và tổng.
      • Quy tắc cộng: Để cộng hai số, ta có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau, ví dụ như đếm tiến, sử dụng bảng cộng, hoặc sử dụng các kỹ năng tính nhẩm.

      II. Giải Quyết Dạng Bài 7 Cộng Với Một Số

      Dạng bài 7 cộng với một số yêu cầu các em phải cộng số 7 với một số khác. Để giải quyết dạng bài này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Sử dụng bảng cộng: Tìm số 7 trong bảng cộng, sau đó tìm số hạng còn lại và xác định tổng tương ứng.
      2. Tính nhẩm: Nếu các em đã thuộc bảng cộng, có thể tính nhẩm nhanh chóng. Ví dụ: 7 + 3 = 10.
      3. Sử dụng ngón tay: Các em có thể sử dụng ngón tay để đếm và tìm ra tổng.

      Ví dụ: 7 + 5 = ?

      Giải: Sử dụng bảng cộng hoặc tính nhẩm, ta có 7 + 5 = 12.

      III. Giải Quyết Dạng Bài 6 Cộng Với Một Số

      Tương tự như dạng bài 7 cộng với một số, dạng bài 6 cộng với một số yêu cầu các em phải cộng số 6 với một số khác. Các phương pháp giải quyết cũng tương tự:

      1. Sử dụng bảng cộng: Tìm số 6 trong bảng cộng, sau đó tìm số hạng còn lại và xác định tổng tương ứng.
      2. Tính nhẩm: Nếu các em đã thuộc bảng cộng, có thể tính nhẩm nhanh chóng. Ví dụ: 6 + 4 = 10.
      3. Sử dụng ngón tay: Các em có thể sử dụng ngón tay để đếm và tìm ra tổng.

      Ví dụ: 6 + 8 = ?

      Giải: Sử dụng bảng cộng hoặc tính nhẩm, ta có 6 + 8 = 14.

      IV. Luyện Tập Trắc Nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, chúng ta hãy cùng làm một số bài tập trắc nghiệm sau:

      1. Câu 1: 7 + 2 = ?
        • A. 8
        • B. 9
        • C. 10
        • D. 11
      2. Câu 2: 6 + 6 = ?
        • A. 10
        • B. 11
        • C. 12
        • D. 13
      3. Câu 3: 7 + 9 = ?
        • A. 15
        • B. 16
        • C. 17
        • D. 18
      4. Câu 4: 6 + 7 = ?
        • A. 12
        • B. 13
        • C. 14
        • D. 15

      V. Mẹo Học Toán Hiệu Quả

      Để học Toán hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Học thuộc bảng cộng: Bảng cộng là công cụ quan trọng giúp các em giải quyết các bài tập về phép cộng một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc người thân.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như bảng cộng, máy tính, hoặc các ứng dụng học Toán trên điện thoại.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!