Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức

Luyện Tập Bảng Cộng (Qua 10) Toán 2 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Tại đây, các em sẽ được làm quen và thực hành với các bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp củng cố kiến thức về bảng cộng và nâng cao kỹ năng giải toán.

Chương trình Toán 2 Kết nối tri thức đặt trọng tâm vào việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các em, và việc nắm vững bảng cộng là một bước quan trọng trong quá trình học tập này.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 9 + 5 =

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 7 + 8 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 + 

     = 15

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

    Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 8

    6 + 6

    9 + 9

    8 + 5

    12

    13

    15

    18

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

     ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    8 + 7 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    9 + 5 

    7 + 7

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

    9 + 8

    7 + 6

    6 + 5

    8 + 6

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    9 + 4

    8 + 8

    6 + 6

    7 + 4

    9 + 7

    6 + 7

    6 + 5

    9 + 3

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 11

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

    A. 9 + 4

    B. 6 + 8

    C. 7 + 5

    D. 8 + 9

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 12

    Tính: 7 + 8 – 5.

    A. 6

    B. 8

    C. 10

    D. 12

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

    Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

    chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 15

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 16

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 18

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     7 

    2 = 13

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    Vậy tổng của ba số đó là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 9 + 5 =

    Đáp án

    Tính nhẩm: 9 + 5 =

    14
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 5 = 14.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 7 + 8 = 

    Đáp án

    Tính nhẩm: 7 + 8 = 

    15
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 7 + 8 = 15.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 15.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 + 

     = 15

    Đáp án

    6 + 

    9

     = 15

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng cộng đã học, nhẩm xem 6 cộng với số nào thì được 15 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 9 = 15.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

    Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 6 = 14. Do đó bạn Hà viết “8 + 6 = 15” là sai.

    Chọn đáp án “Sai”.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 24

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    7 + 8

    6 + 6

    9 + 9

    8 + 5

    12

    13

    15

    18

    Đáp án

    7 + 8

    15

    6 + 6

    12

    9 + 9

    18

    8 + 5

    13

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    7 + 8 = 15 6 + 6 = 12

    9 + 9 = 18 8 + 5 = 13

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 25

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 26

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    11

     ; 

    13

     ; 

    15

     ; 

    17
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    6 + 5 = 11 7 + 6 = 13

    8 + 7 = 15 9 + 8 = 17

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 27

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 11; 13; 15; 17.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    8 + 7 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    C. =

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 7 = 15.

    Mà: 15 = 15.

    Vậy: 8 + 7 = 15.

    Chọn C.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    9 + 5 

    7 + 7

    Đáp án

    9 + 5 

    =

    7 + 7

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14

    Mà: 14 = 14.

    Vậy: 9 + 5 = 7 + 7.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 30

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

    9 + 8

    7 + 6

    6 + 5

    8 + 6

    Đáp án

    9 + 8

    8 + 6

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 13.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 8 = 17 ; 17 > 13.

    7 + 6 = 13 ; 13 = 13.

    6 + 5 = 11 ; 11 < 13.

    8 + 6 = 14 ; 14 > 13.

    Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả lớn hơn 13 là 9 + 8 và 8 + 6.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 31

    Hai phép tính nào có cùng kết quả?

    9 + 4

    8 + 8

    6 + 6

    7 + 4

    9 + 7

    6 + 7

    6 + 5

    9 + 3

    Đáp án

    9 + 4

    6 + 7

    8 + 8

    9 + 7

    6 + 6

    9 + 3

    7 + 4

    6 + 5

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 4 = 13 9 + 7 = 16

    8 + 8 = 16 6 + 7 = 13

    6 + 6 = 12 6 + 5 = 11

    7 + 4 = 11 9 + 3 = 12

    Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 32

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

    Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

    A. 9 + 4

    B. 6 + 8

    C. 7 + 5

    D. 8 + 9

    Đáp án

    D. 8 + 9

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được phép tính có kết quả lớn nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 4 = 13 6 + 8 = 14

    7 + 5 = 12 8 + 9 = 17

    Mà: 12 < 13 < 14 < 17.

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.

    Chọn D.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 34

    Tính: 7 + 8 – 5.

    A. 6

    B. 8

    C. 10

    D. 12

    Đáp án

    C. 10

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 7 + 8 – 5 = 15 – 5 = 10.

    Chọn C.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 35

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

    Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

    chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

    Đáp án

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

    Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

    16

    chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

    Phương pháp giải :

    Để tìm số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong cả buổi sáng và buổi chiều ta lấy số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi sáng cộng với số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi chiều.

    Lời giải chi tiết :

    Cả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là :

    9 + 7 = 16 (chuyến)

    Đáp số: 16 chuyến ô tô.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 36

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 38

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 39

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 40

    15

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 41

    18

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 42

    11
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 + 9 = 15

    15 + 3 = 18

    18 – 7 = 11.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 43

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 15; 18; 11.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 44

    Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

     7 

    2 = 13

    Đáp án

    +

     7 

    -

    2 = 13

    Phương pháp giải :

    - Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

    - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 13.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 + 7 – 2 = 15 – 2 = 13.

    Hay 8 + 7 – 2 = 13.

    Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 45

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    Vậy tổng của ba số đó là 

    Đáp án

    Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    Vậy tổng của ba số đó là 

    18
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

    - Tìm tổng của ba số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Số lớn nhất có một chữ số là 9.

    Số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là 1.

    Tổng của ba số là:

    8 + 9 + 1 = 18

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 9 + 5 =

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 7 + 8 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 + 

       = 15

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

      Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 8

      6 + 6

      9 + 9

      8 + 5

      12

      13

      15

      18

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

       ; 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      8 + 7 ... 15

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      9 + 5 

      7 + 7

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

      9 + 8

      7 + 6

      6 + 5

      8 + 6

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      9 + 4

      8 + 8

      6 + 6

      7 + 4

      9 + 7

      6 + 7

      6 + 5

      9 + 3

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 11

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

      A. 9 + 4

      B. 6 + 8

      C. 7 + 5

      D. 8 + 9

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 12

      Tính: 7 + 8 – 5.

      A. 6

      B. 8

      C. 10

      D. 12

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

      Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

      chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 15

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 16

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 18

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       7 

      2 = 13

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      Vậy tổng của ba số đó là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 9 + 5 =

      Đáp án

      Tính nhẩm: 9 + 5 =

      14
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 + 5 = 14.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính nhẩm: 7 + 8 = 

      Đáp án

      Tính nhẩm: 7 + 8 = 

      15
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 + 8 = 15.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 15.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 + 

       = 15

      Đáp án

      6 + 

      9

       = 15

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng cộng đã học, nhẩm xem 6 cộng với số nào thì được 15 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 9 = 15.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

      Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 6 = 14. Do đó bạn Hà viết “8 + 6 = 15” là sai.

      Chọn đáp án “Sai”.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 24

      Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

      7 + 8

      6 + 6

      9 + 9

      8 + 5

      12

      13

      15

      18

      Đáp án

      7 + 8

      15

      6 + 6

      12

      9 + 9

      18

      8 + 5

      13

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      7 + 8 = 15 6 + 6 = 12

      9 + 9 = 18 8 + 5 = 13

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 25

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 26

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      11

       ; 

      13

       ; 

      15

       ; 

      17
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      6 + 5 = 11 7 + 6 = 13

      8 + 7 = 15 9 + 8 = 17

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 27

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 11; 13; 15; 17.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      8 + 7 ... 15

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      C. =

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 7 = 15.

      Mà: 15 = 15.

      Vậy: 8 + 7 = 15.

      Chọn C.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      9 + 5 

      7 + 7

      Đáp án

      9 + 5 

      =

      7 + 7

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14

      Mà: 14 = 14.

      Vậy: 9 + 5 = 7 + 7.

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 30

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

      9 + 8

      7 + 6

      6 + 5

      8 + 6

      Đáp án

      9 + 8

      8 + 6

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 13.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 + 8 = 17 ; 17 > 13.

      7 + 6 = 13 ; 13 = 13.

      6 + 5 = 11 ; 11 < 13.

      8 + 6 = 14 ; 14 > 13.

      Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả lớn hơn 13 là 9 + 8 và 8 + 6.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 31

      Hai phép tính nào có cùng kết quả?

      9 + 4

      8 + 8

      6 + 6

      7 + 4

      9 + 7

      6 + 7

      6 + 5

      9 + 3

      Đáp án

      9 + 4

      6 + 7

      8 + 8

      9 + 7

      6 + 6

      9 + 3

      7 + 4

      6 + 5

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 4 = 13 9 + 7 = 16

      8 + 8 = 16 6 + 7 = 13

      6 + 6 = 12 6 + 5 = 11

      7 + 4 = 11 9 + 3 = 12

      Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 32

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

      Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

      A. 9 + 4

      B. 6 + 8

      C. 7 + 5

      D. 8 + 9

      Đáp án

      D. 8 + 9

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được phép tính có kết quả lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9 + 4 = 13 6 + 8 = 14

      7 + 5 = 12 8 + 9 = 17

      Mà: 12 < 13 < 14 < 17.

      Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.

      Chọn D.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 34

      Tính: 7 + 8 – 5.

      A. 6

      B. 8

      C. 10

      D. 12

      Đáp án

      C. 10

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 + 8 – 5 = 15 – 5 = 10.

      Chọn C.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 35

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

      Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

      chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

      Đáp án

      Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.

      Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

      16

      chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

      Phương pháp giải :

      Để tìm số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong cả buổi sáng và buổi chiều ta lấy số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi sáng cộng với số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi chiều.

      Lời giải chi tiết :

      Cả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là :

      9 + 7 = 16 (chuyến)

      Đáp số: 16 chuyến ô tô.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 36

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 38

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 39

      Đáp án

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 40

      15

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 41

      18

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 42

      11
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 + 9 = 15

      15 + 3 = 18

      18 – 7 = 11.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 43

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 15; 18; 11.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 44

      Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

       7 

      2 = 13

      Đáp án

      +

       7 

      -

      2 = 13

      Phương pháp giải :

      - Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

      - Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 13.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 + 7 – 2 = 15 – 2 = 13.

      Hay 8 + 7 – 2 = 13.

      Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 45

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      Vậy tổng của ba số đó là 

      Đáp án

      Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      Vậy tổng của ba số đó là 

      18
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

      - Tìm tổng của ba số vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

      Số lớn nhất có một chữ số là 9.

      Số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là 1.

      Tổng của ba số là:

      8 + 9 + 1 = 18

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức - Nền tảng vững chắc cho tương lai

      Bảng cộng là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Toán học tiểu học. Việc nắm vững bảng cộng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng để học các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Toán 2 Kết nối tri thức đã xây dựng nội dung về bảng cộng một cách bài bản và khoa học, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ.

      Tại sao nên luyện tập trắc nghiệm bảng cộng qua 10?

      Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học một cách nhanh chóng và hiệu quả.
      • Rèn luyện kỹ năng: Làm bài trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải suy nghĩ nhanh, phân tích và lựa chọn đáp án chính xác, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về bảng cộng, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp.
      • Tăng hứng thú học tập: Các bài trắc nghiệm được thiết kế sinh động, hấp dẫn, giúp học sinh cảm thấy hứng thú hơn với môn Toán.

      Cấu trúc bài tập trắc nghiệm bảng cộng (qua 10)

      Các bài tập trắc nghiệm bảng cộng (qua 10) thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      1. Điền vào chỗ trống: Ví dụ: 5 + … = 8
      2. Chọn đáp án đúng: Ví dụ: 6 + 4 bằng bao nhiêu? (A. 8, B. 10, C. 12, D. 14)
      3. Nối các phép tính với kết quả đúng: Ví dụ: Nối 7 + 3 với 10
      4. Sắp xếp các phép tính theo thứ tự tăng dần/giảm dần: Ví dụ: Sắp xếp các phép tính sau theo thứ tự tăng dần: 2 + 5, 8 + 1, 3 + 6

      Mẹo học bảng cộng (qua 10) hiệu quả

      Để học bảng cộng (qua 10) một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Học thuộc lòng: Đây là cách học truyền thống nhưng vẫn rất hiệu quả. Các em có thể học thuộc lòng từng cặp số trong bảng cộng.
      • Sử dụng các trò chơi: Có rất nhiều trò chơi giúp học sinh học bảng cộng một cách vui vẻ và thú vị.
      • Liên hệ với thực tế: Các em có thể liên hệ bảng cộng với các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ: “Nếu con có 3 cái kẹo và mẹ cho con thêm 2 cái kẹo nữa thì con có tất cả bao nhiêu cái kẹo?”
      • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em ghi nhớ bảng cộng một cách lâu dài.

      Lợi ích của việc học Toán 2 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến hiện đại và tiện lợi, với nhiều ưu điểm:

      • Bài giảng được thiết kế sinh động, dễ hiểu: Các bài giảng được trình bày một cách trực quan, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.
      • Bài tập đa dạng, phong phú: Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều loại bài tập khác nhau, từ bài tập cơ bản đến bài tập nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
      • Hệ thống đánh giá tự động: Hệ thống sẽ tự động đánh giá kết quả làm bài của học sinh, giúp học sinh biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình.
      • Hỗ trợ học tập 24/7: Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ học sinh khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 2. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá và chinh phục môn Toán nhé!