Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức - Nền tảng vững chắc cho tương lai

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục Trắc nghiệm Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Đây là nơi các em có thể rèn luyện kỹ năng tính toán, hiểu sâu hơn về phép nhân và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Giaitoan.edu.vn cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao. Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, dễ, phù hợp với trình độ của từng em.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phép nhân ứng với hình vẽ là:

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

    2 x 2 = 4

    2 x 4 = 8

    2 x 3 = 6 

    2 x 5 = 10 

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    5 + 5 + 5 =

    x

    =

    Câu 3 :

    Tất cả có bao nhiêu chấm tròn?

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

    4 x 5

    4 x 4

    4 + 4 + 4 + 4 + 4

    5 x 5

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 

    7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x

    = 28

    Câu 5 :

    Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây?

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

    5

    5 x 1 = 5 

    5 + 0 = 5 

    5 x 2 = 10 

    Câu 6 :

    Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

    Phép nhân: 

    Câu 7 :

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

    24 x 2 = ...........

    24

    36

    48

    26

    Câu 8 :

    Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

    6 x 2 ……… 15

    >

    <

    =

    Câu 9 :

    Hoàn thiện dãy số sau:

    3, 6, 9,

    Câu 10 :

    Hồng, Mai và Linh được cô giáo tặng cho mỗi bạn 4 bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là:

    8 bông hoa 

    12 bông hoa 

    16 bông hoa 

    20 bông hoa 

    Câu 11 :

    Dương có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Dương 3 ăn hết hộp. 

    Dương còn lại

    chiếc bánh. 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

    \(13 \times 3 = ?\)

    Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là:

    A. \(16\)

    B. \(26\)

    C. \(39\)

    D.\(36\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phép nhân ứng với hình vẽ là:

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

    2 x 2 = 4

    2 x 4 = 8

    2 x 3 = 6 

    2 x 5 = 10 

    Đáp án

    2 x 4 = 8

    Phương pháp giải :

    Mỗi hình có 2 con cua.

    Có 4 nhóm như vậy.

    Khi 2 được lấy 4 lần, em có phép nhân nào?

    Lời giải chi tiết :

    Phép tính phù hợp với hình trên là: 2 x 4 = 8

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    5 + 5 + 5 =

    x

    =

    Đáp án

    5 + 5 + 5 =

    5

    x

    3

    =

    15
    Phương pháp giải :

    Viết phép cộng thành phép nhân thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    5 + 5 + 5 = 5 x 3 = 15

    Câu 3 :

    Tất cả có bao nhiêu chấm tròn?

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

    4 x 5

    4 x 4

    4 + 4 + 4 + 4 + 4

    5 x 5

    Đáp án

    4 x 5

    4 x 4

    4 + 4 + 4 + 4 + 4

    5 x 5

    Phương pháp giải :

    - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, có 5 tấm bìa.

    - Để có thể tính tổng các chấm tròn, em có thể sử dụng những phép tính nào.

    - Chọn các phép tính chính xác.

    Lời giải chi tiết :

    Để có thể tính tổng các chấm tròn, ta có thể sử dụng hai cách sau:

    Cách 1: Cộng tổng các chấm tròn: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20

    Cách 2: Vì 4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20

    Chọn đáp án: 4 x 5 và 4 + 4 + 4 + 4 + 4

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 

    7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x

    = 28

    Đáp án

    7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x

    4

    = 28

    Phương pháp giải :

    - Tổng đã cho có số 7 được lấy 4 lần, có giá trị bằng 28

    - Phép nhân đã cho có số 7 được lấy bao nhiêu lần để có giá trị bằng 28 ?

    - Ghi số cần tìm vào ô trống

    Lời giải chi tiết :

    Vì 7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x 4 = 28

    Số cần điền vào chỗ chấm là 4

    Câu 5 :

    Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây?

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

    5

    5 x 1 = 5 

    5 + 0 = 5 

    5 x 2 = 10 

    Đáp án

    5

    5 x 1 = 5 

    5 + 0 = 5 

    5 x 2 = 10 

    Phương pháp giải :

    - Em hãy quan sát bức tranh, trong bể có 5 con cá.

    - 5 con cá được lấy bao nhiêu lần?

    - Em chú ý, đề bài yêu cầu tìm phép nhân chính xác. 

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi bể cá có 5 con cá, có 1 bể cá. Như vậy, 5 con cá được lấy 1 lần. Ta có phép tính 5 x 1

    Chọn đáp án: 5 x 1 = 5 

    Câu 6 :

    Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

    Phép nhân: 

    Đáp án

    Phép nhân: 

    5 x 2 = 10
    Phương pháp giải :

    - Quan sát tranh, mỗi thuyền có bao nhiêu người, có tất cả bao nhiêu thuyền.

    - Đưa ra phép tính nhân và thực hiện tính kết quả phép nhân đó.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi thuyền có 5 người, có tất cả 2 thuyền. Như vậy, 5 người được lấy hai lần. Ta có phép tính 5 x 2.

    5 x 2 = 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10.

    Chọn đáp án: 5 x 2 = 10.

    Câu 7 :

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

    24 x 2 = ...........

    24

    36

    48

    26

    Đáp án

    48

    Phương pháp giải :

    - Khi cho phép nhân 24 x 2 thì em hiểu là số 24 được lấy 2 lần.

    - Từ đó em tính giá trị của phép nhân.

    Lời giải chi tiết :

    24 x 2 = 24 + 24 = 48.

    Chọn đáp án: 48

    Câu 8 :

    Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

    6 x 2 ……… 15

    >

    <

    =

    Đáp án

    <

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của phép nhân 6 x 2

    - So sánh và chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Mà 12 < 15

    Dấu cần điền vào ô trống là “<”

    Câu 9 :

    Hoàn thiện dãy số sau:

    3, 6, 9,

    Đáp án

    3, 6, 9,

    12 15 18
    Phương pháp giải :

    Các số đã cho cách nhau 3 đơn vị, số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 3 = 12; 12 + 3 = 15; 15 + 3 = 18.

    Các số cần điền vào dãy số lần lượt là: 12; 15; 18.

    Câu 10 :

    Hồng, Mai và Linh được cô giáo tặng cho mỗi bạn 4 bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là:

    8 bông hoa 

    12 bông hoa 

    16 bông hoa 

    20 bông hoa 

    Đáp án

    12 bông hoa 

    Phương pháp giải :

    Tìm số bông hoa của cả ba bạn bằng cách tính 4 được lấy 3 lần.

    Lời giải chi tiết :

    Cả ba bạn có số bông hoa là:

    4 x 3 = 12 (bông hoa)

    Đáp số: 12 bông hoa.

    Chọn đáp án: 12 bông hoa.

    Câu 11 :

    Dương có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Dương 3 ăn hết hộp. 

    Dương còn lại

    chiếc bánh. 

    Đáp án

    Dương còn lại

    12

    chiếc bánh. 

    Phương pháp giải :

    - Tính số chiếc bánh có trong 6 hộp.

    - Tính số chiếc bánh trong 3 hộp mà Dương đã ăn hết.

    - Tính số chiếc bánh còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    6 hộp có tất cả số chiếc bánh là:

    6 x 4 = 24 (chiếc bánh)

    Dương đã ăn hết số chiếc bánh là:

    4 x 3 = 12 (chiếc bánh)

    Dương còn lại số chiếc bánh là:

    24 – 12 = 12 (chiếc bánh)

    Đáp số: 12 chiếc bánh.

    Điền đáp án: 12

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

    \(13 \times 3 = ?\)

    Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là:

    A. \(16\)

    B. \(26\)

    C. \(39\)

    D.\(36\)

    Đáp án

    C. \(39\)

    Phương pháp giải :

    Khi cho phép nhân \(13 \times 3\) thì em hiểu là số \(13\) được lấy \(3\) lần.

    Từ đó em tính giá trị của phép nhân.

    Lời giải chi tiết :

    \(13 \times 3 = 13 + 13 + 13 = 39\)

    Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là \(39\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Phép nhân ứng với hình vẽ là:

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

      2 x 2 = 4

      2 x 4 = 8

      2 x 3 = 6 

      2 x 5 = 10 

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      5 + 5 + 5 =

      x

      =

      Câu 3 :

      Tất cả có bao nhiêu chấm tròn?

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

      4 x 5

      4 x 4

      4 + 4 + 4 + 4 + 4

      5 x 5

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 

      7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x

      = 28

      Câu 5 :

      Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây?

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

      5

      5 x 1 = 5 

      5 + 0 = 5 

      5 x 2 = 10 

      Câu 6 :

      Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

      Phép nhân: 

      Câu 7 :

      Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

      24 x 2 = ...........

      24

      36

      48

      26

      Câu 8 :

      Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

      6 x 2 ……… 15

      >

      <

      =

      Câu 9 :

      Hoàn thiện dãy số sau:

      3, 6, 9,

      Câu 10 :

      Hồng, Mai và Linh được cô giáo tặng cho mỗi bạn 4 bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là:

      8 bông hoa 

      12 bông hoa 

      16 bông hoa 

      20 bông hoa 

      Câu 11 :

      Dương có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Dương 3 ăn hết hộp. 

      Dương còn lại

      chiếc bánh. 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

      \(13 \times 3 = ?\)

      Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là:

      A. \(16\)

      B. \(26\)

      C. \(39\)

      D.\(36\)

      Câu 1 :

      Phép nhân ứng với hình vẽ là:

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

      2 x 2 = 4

      2 x 4 = 8

      2 x 3 = 6 

      2 x 5 = 10 

      Đáp án

      2 x 4 = 8

      Phương pháp giải :

      Mỗi hình có 2 con cua.

      Có 4 nhóm như vậy.

      Khi 2 được lấy 4 lần, em có phép nhân nào?

      Lời giải chi tiết :

      Phép tính phù hợp với hình trên là: 2 x 4 = 8

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      5 + 5 + 5 =

      x

      =

      Đáp án

      5 + 5 + 5 =

      5

      x

      3

      =

      15
      Phương pháp giải :

      Viết phép cộng thành phép nhân thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      5 + 5 + 5 = 5 x 3 = 15

      Câu 3 :

      Tất cả có bao nhiêu chấm tròn?

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

      4 x 5

      4 x 4

      4 + 4 + 4 + 4 + 4

      5 x 5

      Đáp án

      4 x 5

      4 x 4

      4 + 4 + 4 + 4 + 4

      5 x 5

      Phương pháp giải :

      - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, có 5 tấm bìa.

      - Để có thể tính tổng các chấm tròn, em có thể sử dụng những phép tính nào.

      - Chọn các phép tính chính xác.

      Lời giải chi tiết :

      Để có thể tính tổng các chấm tròn, ta có thể sử dụng hai cách sau:

      Cách 1: Cộng tổng các chấm tròn: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20

      Cách 2: Vì 4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20

      Chọn đáp án: 4 x 5 và 4 + 4 + 4 + 4 + 4

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 

      7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x

      = 28

      Đáp án

      7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x

      4

      = 28

      Phương pháp giải :

      - Tổng đã cho có số 7 được lấy 4 lần, có giá trị bằng 28

      - Phép nhân đã cho có số 7 được lấy bao nhiêu lần để có giá trị bằng 28 ?

      - Ghi số cần tìm vào ô trống

      Lời giải chi tiết :

      Vì 7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x 4 = 28

      Số cần điền vào chỗ chấm là 4

      Câu 5 :

      Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây?

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

      5

      5 x 1 = 5 

      5 + 0 = 5 

      5 x 2 = 10 

      Đáp án

      5

      5 x 1 = 5 

      5 + 0 = 5 

      5 x 2 = 10 

      Phương pháp giải :

      - Em hãy quan sát bức tranh, trong bể có 5 con cá.

      - 5 con cá được lấy bao nhiêu lần?

      - Em chú ý, đề bài yêu cầu tìm phép nhân chính xác. 

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi bể cá có 5 con cá, có 1 bể cá. Như vậy, 5 con cá được lấy 1 lần. Ta có phép tính 5 x 1

      Chọn đáp án: 5 x 1 = 5 

      Câu 6 :

      Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

      Phép nhân: 

      Đáp án

      Phép nhân: 

      5 x 2 = 10
      Phương pháp giải :

      - Quan sát tranh, mỗi thuyền có bao nhiêu người, có tất cả bao nhiêu thuyền.

      - Đưa ra phép tính nhân và thực hiện tính kết quả phép nhân đó.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi thuyền có 5 người, có tất cả 2 thuyền. Như vậy, 5 người được lấy hai lần. Ta có phép tính 5 x 2.

      5 x 2 = 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10.

      Chọn đáp án: 5 x 2 = 10.

      Câu 7 :

      Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

      24 x 2 = ...........

      24

      36

      48

      26

      Đáp án

      48

      Phương pháp giải :

      - Khi cho phép nhân 24 x 2 thì em hiểu là số 24 được lấy 2 lần.

      - Từ đó em tính giá trị của phép nhân.

      Lời giải chi tiết :

      24 x 2 = 24 + 24 = 48.

      Chọn đáp án: 48

      Câu 8 :

      Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

      6 x 2 ……… 15

      >

      <

      =

      Đáp án

      <

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của phép nhân 6 x 2

      - So sánh và chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Mà 12 < 15

      Dấu cần điền vào ô trống là “<”

      Câu 9 :

      Hoàn thiện dãy số sau:

      3, 6, 9,

      Đáp án

      3, 6, 9,

      12 15 18
      Phương pháp giải :

      Các số đã cho cách nhau 3 đơn vị, số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 + 3 = 12; 12 + 3 = 15; 15 + 3 = 18.

      Các số cần điền vào dãy số lần lượt là: 12; 15; 18.

      Câu 10 :

      Hồng, Mai và Linh được cô giáo tặng cho mỗi bạn 4 bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là:

      8 bông hoa 

      12 bông hoa 

      16 bông hoa 

      20 bông hoa 

      Đáp án

      12 bông hoa 

      Phương pháp giải :

      Tìm số bông hoa của cả ba bạn bằng cách tính 4 được lấy 3 lần.

      Lời giải chi tiết :

      Cả ba bạn có số bông hoa là:

      4 x 3 = 12 (bông hoa)

      Đáp số: 12 bông hoa.

      Chọn đáp án: 12 bông hoa.

      Câu 11 :

      Dương có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Dương 3 ăn hết hộp. 

      Dương còn lại

      chiếc bánh. 

      Đáp án

      Dương còn lại

      12

      chiếc bánh. 

      Phương pháp giải :

      - Tính số chiếc bánh có trong 6 hộp.

      - Tính số chiếc bánh trong 3 hộp mà Dương đã ăn hết.

      - Tính số chiếc bánh còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      6 hộp có tất cả số chiếc bánh là:

      6 x 4 = 24 (chiếc bánh)

      Dương đã ăn hết số chiếc bánh là:

      4 x 3 = 12 (chiếc bánh)

      Dương còn lại số chiếc bánh là:

      24 – 12 = 12 (chiếc bánh)

      Đáp số: 12 chiếc bánh.

      Điền đáp án: 12

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

      \(13 \times 3 = ?\)

      Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là:

      A. \(16\)

      B. \(26\)

      C. \(39\)

      D.\(36\)

      Đáp án

      C. \(39\)

      Phương pháp giải :

      Khi cho phép nhân \(13 \times 3\) thì em hiểu là số \(13\) được lấy \(3\) lần.

      Từ đó em tính giá trị của phép nhân.

      Lời giải chi tiết :

      \(13 \times 3 = 13 + 13 + 13 = 39\)

      Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là \(39\).

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm: Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Bài viết liên quan

      Trắc nghiệm Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và bài tập đa dạng

      Phép nhân là một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học. Đối với học sinh lớp 2, việc nắm vững phép nhân không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Kết nối tri thức Toán 2 tập trung vào việc giúp học sinh hiểu bản chất của phép nhân thông qua các hoạt động thực tế và các bài tập trực quan.

      I. Giới thiệu về Phép nhân

      Phép nhân là một phép toán biểu thị sự lặp lại của một số lần cộng. Ví dụ, 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12). Trong phép nhân, số được nhân gọi là thừa số, kết quả của phép nhân gọi là tích.

      II. Các bảng nhân cơ bản cần nắm vững

      Học sinh lớp 2 cần nắm vững các bảng nhân từ 1 đến 5. Việc học thuộc bảng nhân không chỉ giúp các em giải toán nhanh chóng mà còn giúp các em hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số.

      • Bảng nhân 1: 1 x 1 = 1, 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3,...
      • Bảng nhân 2: 2 x 1 = 2, 2 x 2 = 4, 2 x 3 = 6,...
      • Bảng nhân 3: 3 x 1 = 3, 3 x 2 = 6, 3 x 3 = 9,...
      • Bảng nhân 4: 4 x 1 = 4, 4 x 2 = 8, 4 x 3 = 12,...
      • Bảng nhân 5: 5 x 1 = 5, 5 x 2 = 10, 5 x 3 = 15,...

      III. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức

      Các bài tập trắc nghiệm phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng sau:

      1. Chọn đáp án đúng: Học sinh sẽ được cung cấp một phép nhân và các đáp án khác nhau, nhiệm vụ của học sinh là chọn đáp án đúng nhất.
      2. Điền vào chỗ trống: Học sinh sẽ được cung cấp một phép nhân thiếu một thừa số hoặc tích, nhiệm vụ của học sinh là điền vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân.
      3. Ghép nối: Học sinh sẽ được cung cấp hai cột, một cột chứa các phép nhân và một cột chứa các kết quả, nhiệm vụ của học sinh là ghép nối các phép nhân với kết quả tương ứng.
      4. Bài toán ứng dụng: Học sinh sẽ được cung cấp một bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, nhiệm vụ của học sinh là giải bài toán và chọn đáp án đúng.

      IV. Mẹo giải các bài tập Trắc nghiệm Phép nhân Toán 2

      Để giải các bài tập trắc nghiệm phép nhân Toán 2 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

      • Nắm vững bảng nhân: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải nhanh và chính xác các bài tập phép nhân.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán: Áp dụng các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán phức tạp.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      V. Luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Hãy dành thời gian luyện tập các bài tập trắc nghiệm phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

      VI. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng cho phép nhân 4 x 3 = ?

      a) 7

      b) 12

      c) 15

      Đáp án: b) 12

      Ví dụ 2: Điền vào chỗ trống: 5 x ? = 25

      Đáp án: 5

      VII. Kết luận

      Trắc nghiệm Phép nhân Toán 2 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và hiểu sâu hơn về phép nhân. Hãy tận dụng các bài tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.