Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 2 của giaitoan.edu.vn. Bài tập này tập trung vào việc ôn luyện kiến thức về số bị trừ, số trừ và hiệu trong các phép trừ.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác, đồng thời chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 1
    Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số trừ, đúng hay sai?
    Đúng
    Sai
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 2
    Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
    Cho phép tính: 85 – 22 = 63.

    A. 85 là số bị trừ

    B. 22 là số trừ

    C. 63 là số trừ

    D. 85 – 22 cũng gọi là hiệu
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 3
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 4
    Số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là  ; ;
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 5
    Hiệu của hai số 66 và 4 là:

    A. 26

    B. 62

    C. 68

    D. 70
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 6
    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
    $\frac{\stimes{85-53}}{?}$
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 7
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 8
    Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là  ;
    Câu 7 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 9
    Ghép nối hiệu ở cột B với số bị trừ và số trừ ở cột A.
    Số bị trừ: 73, số trừ: 21
    Số bị trừ: 80, số trừ: 30
    Số bị trừ: 45, số trừ: 12
    Số bị trừ: 58, số trừ: 36
    Hiệu là 22
    Hiệu là 33
    Hiệu là 50
    Hiệu là 52
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 10
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 11
    Số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 12
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Tính nhẩm: 80 – 30 20 = 
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

    Cho phép tính:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{1*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\)

    Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là:
    A. 8
    B. 7
    C. 6
    D. 5
    Câu 11 :
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 14
    Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:
    45 – 23 = 22 ;79– = ; – =
    Câu 12 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 15
    Một đàn gà có tất cả 65 còn gà trống và mái, trong đó có 31 con gà trống. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?

    A. 32 con gà mái

    B. 33 con gà mái

    C.34 con gà mái

    D. 35 con gà mái
    Câu 13 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 16
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Một bến xe có 25 ô tô, sau đó có 4 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
    – = Bến xe còn lại ô tô.
    Câu 14 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

    Biết rằng hiệu của hai số là 10, số trừ là 8. Giá trị của số bị trừ là:

    A. 2
    B. 8
    C. 10
    D. 18
    Câu 15 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 18
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
    Hiệu của hai số đó là

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 19
    Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số trừ, đúng hay sai?
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :
    Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu.
    Lời giải chi tiết :

    Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số bị trừ.

    Vậy phát biểu đã cho là sai.

    Chọn "Sai".
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 20
    Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
    Cho phép tính: 85 – 22 = 63.

    A. 85 là số bị trừ

    B. 22 là số trừ

    C. 63 là số trừ

    D. 85 – 22 cũng gọi là hiệu
    Đáp án

    C. 63 là số trừ

    Phương pháp giải :
    Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu để gọi tên các thành phần của phép tính đã cho.
    Lời giải chi tiết :

    Trong phép tính 85 – 22 = 63, ta có:

    • 85 là số bị trừ

    • 22 là số trừ

    • 63 là hiệu

    • 85 – 22 cũng gọi là hiệu

    Vậy phát biểu “63 là số trừ” là sai.

     Chọn C.
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 21
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 22
    Số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là  ; ;
    Đáp án
    Số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là 78 ;36 ;42
    Phương pháp giải :
    Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu để gọi tên các thành phần của phép tính đã cho.
    Lời giải chi tiết :

    Trong phép tính 7836 = 42, ta có:

    78 là số bị trừ

    36 là số trừ

    42 là hiệu

    Hay ta có bảng như sau:

    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là 78; 36 ; 42.
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 24
    Hiệu của hai số 66 và 4 là:

    A. 26

    B. 62

    C. 68

    D. 70
    Đáp án

    B. 62

    Phương pháp giải :

    Để tìm hiệu của hai số 664 ta thực hiện phép tính 66 – 4.

    * Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)

    66 – 4 = 62.

    Vậy hiệu của hai số 66 và 4 là 62.

    Chọn B.
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 25
    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
    $\frac{\stimes{85-53}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{\stimes{85-53}}{32}$
    Phương pháp giải :
    Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục.
    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;32}\end{array}\)
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 26
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 27
    Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là  ;
    Đáp án
    Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 42 ;50
    Phương pháp giải :
    Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,42}\end{array}\)\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)

    Hay ta có bảng như sau:

    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 4250.

    Câu 7 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 29
    Ghép nối hiệu ở cột B với số bị trừ và số trừ ở cột A.
    Số bị trừ: 73, số trừ: 21
    Số bị trừ: 80, số trừ: 30
    Số bị trừ: 45, số trừ: 12
    Số bị trừ: 58, số trừ: 36
    Hiệu là 22
    Hiệu là 33
    Hiệu là 50
    Hiệu là 52
    Đáp án
    Số bị trừ: 73, số trừ: 21
    Hiệu là 52
    Số bị trừ: 80, số trừ: 30
    Hiệu là 50
    Số bị trừ: 45, số trừ: 12
    Hiệu là 33
    Số bị trừ: 58, số trừ: 36
    Hiệu là 22
    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

    - Nối kết quả với phép tính tương ứng.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    73 – 21 = 52 80 – 30 = 50

    45 – 12 = 33 58 – 36 = 22.

    Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Số bị trừ: 73, số trừ: 21 => Hiệu là 52.

    Số bị trừ: 80, số trừ: 30 => Hiệu là 50.

    Số bị trừ: 45, số trừ: 12 => Hiệu là 33.

    Số bị trừ: 58, số trừ: 36 => Hiệu là 22.

    Câu 8 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 30
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 31
    Số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là
    Đáp án
    Số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là30
    Phương pháp giải :
    Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.
    Lời giải chi tiết :

    Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới

    Ta có: 50 – 20 = 30.

    Vậy số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 30.
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 32
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Tính nhẩm: 80 – 30 20 = 
    Đáp án
    Tính nhẩm: 80 – 30 20 = 30
    Phương pháp giải :

    Nhẩm phép trừ các số chục rồi viết thêm vào kết quả một chữ số 0 ở tận cùng bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 80 – 30 20 = 50 – 20 = 30

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

    Cho phép tính:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{1*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\)

    Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là:
    A. 8
    B. 7
    C. 6
    D. 5
    Đáp án
    A. 8
    Phương pháp giải :
    Để tìm được chữ số hàng đơn vị của số trừ, ta cần nhẩm xem 8 trừ đi số nào để được 0.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

    Vậy số cần điền vào dấu *8.

    Chọn A.
    Câu 11 :
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 34
    Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:
    45 – 23 = 22 ;79– = ; – =
    Đáp án
    45 – 23 = 22 ;79–32 =47 ;54 –10 =44
    Phương pháp giải :
    Nhẩm tính hiệu của số bị trừ và số trừ bất kì trong các số đã cho, sau đó dựa vào 2 số ở hiệu để viết phép tính thích hợp.
    Lời giải chi tiết :

    Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:

    45 – 23 = 22 ;

    79 – 32 = 47 ;

    54 – 10 = 44

    Câu 12 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 35
    Một đàn gà có tất cả 65 còn gà trống và mái, trong đó có 31 con gà trống. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?

    A. 32 con gà mái

    B. 33 con gà mái

    C.34 con gà mái

    D. 35 con gà mái
    Đáp án

    C.34 con gà mái

    Phương pháp giải :

    Để tìm số con gà mái ta lấy tổng số con gà của đàn gà đó là 65 con trừ đi số con gà trống.

    Lời giải chi tiết :

    Đàn gà đó có số con gà mái là:

    65 – 31 = 34 (con)

    Đáp số: 34 con gà mái.

    Chọn C.

    Câu 13 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 36
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Một bến xe có 25 ô tô, sau đó có 4 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
    – = Bến xe còn lại ô tô.
    Đáp án
    25 –4 =21 Bến xe còn lại21 ô tô.
    Phương pháp giải :
    Để tìm số ô tô còn lại trong bến xe ta lấy số ô tô ban đầu ở bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    25 – 4 = 21

    Vậy: Bến xe còn lại 21 ô tô.
    Câu 14 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

    Biết rằng hiệu của hai số là 10, số trừ là 8. Giá trị của số bị trừ là:

    A. 2
    B. 8
    C. 10
    D. 18
    Đáp án
    D. 18
    Phương pháp giải :

    Giá trị của số bị trừ là số lớn hơn số trừ 10 đơn vị.

    Có thể nhẩm: ? 8 = 10.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 18 – 8 = 10

    Vậy giá trị của số bị trừ là 18.

    Chọn D.
    Câu 15 :
    Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 38
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
    Hiệu của hai số đó là
    Đáp án
    Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
    Hiệu của hai số đó là88
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có có hai chữ số: đó là 98.

    - Tìm số tròn chục nhất có hai chữ số: đó là 10.

    - Thực hiện phép trừ với hai số vừa tìm được.
    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

    Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là 10.

    Hiệu của hai số đó là:

    98 – 10 = 88

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 88.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 1
      Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số trừ, đúng hay sai?
      Đúng
      Sai
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 2
      Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
      Cho phép tính: 85 – 22 = 63.

      A. 85 là số bị trừ

      B. 22 là số trừ

      C. 63 là số trừ

      D. 85 – 22 cũng gọi là hiệu
      Câu 3 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 3
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 4
      Số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là  ; ;
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 5
      Hiệu của hai số 66 và 4 là:

      A. 26

      B. 62

      C. 68

      D. 70
      Câu 5 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 6
      Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
      $\frac{\stimes{85-53}}{?}$
      Câu 6 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 7
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 8
      Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là  ;
      Câu 7 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 9
      Ghép nối hiệu ở cột B với số bị trừ và số trừ ở cột A.
      Số bị trừ: 73, số trừ: 21
      Số bị trừ: 80, số trừ: 30
      Số bị trừ: 45, số trừ: 12
      Số bị trừ: 58, số trừ: 36
      Hiệu là 22
      Hiệu là 33
      Hiệu là 50
      Hiệu là 52
      Câu 8 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 10
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 11
      Số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là
      Câu 9 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 12
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Tính nhẩm: 80 – 30 20 = 
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

      Cho phép tính:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{1*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\)

      Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là:
      A. 8
      B. 7
      C. 6
      D. 5
      Câu 11 :
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 14
      Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:
      45 – 23 = 22 ;79– = ; – =
      Câu 12 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 15
      Một đàn gà có tất cả 65 còn gà trống và mái, trong đó có 31 con gà trống. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?

      A. 32 con gà mái

      B. 33 con gà mái

      C.34 con gà mái

      D. 35 con gà mái
      Câu 13 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 16
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Một bến xe có 25 ô tô, sau đó có 4 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
      – = Bến xe còn lại ô tô.
      Câu 14 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

      Biết rằng hiệu của hai số là 10, số trừ là 8. Giá trị của số bị trừ là:

      A. 2
      B. 8
      C. 10
      D. 18
      Câu 15 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 18
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
      Hiệu của hai số đó là
      Câu 1 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 19
      Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số trừ, đúng hay sai?
      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :
      Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu.
      Lời giải chi tiết :

      Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số bị trừ.

      Vậy phát biểu đã cho là sai.

      Chọn "Sai".
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 20
      Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
      Cho phép tính: 85 – 22 = 63.

      A. 85 là số bị trừ

      B. 22 là số trừ

      C. 63 là số trừ

      D. 85 – 22 cũng gọi là hiệu
      Đáp án

      C. 63 là số trừ

      Phương pháp giải :
      Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu để gọi tên các thành phần của phép tính đã cho.
      Lời giải chi tiết :

      Trong phép tính 85 – 22 = 63, ta có:

      • 85 là số bị trừ

      • 22 là số trừ

      • 63 là hiệu

      • 85 – 22 cũng gọi là hiệu

      Vậy phát biểu “63 là số trừ” là sai.

       Chọn C.
      Câu 3 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 21
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 22
      Số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là  ; ;
      Đáp án
      Số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là 78 ;36 ;42
      Phương pháp giải :
      Xem lại lí thuyết về số bị trừ, số trừ, hiệu để gọi tên các thành phần của phép tính đã cho.
      Lời giải chi tiết :

      Trong phép tính 7836 = 42, ta có:

      78 là số bị trừ

      36 là số trừ

      42 là hiệu

      Hay ta có bảng như sau:

      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là 78; 36 ; 42.
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 24
      Hiệu của hai số 66 và 4 là:

      A. 26

      B. 62

      C. 68

      D. 70
      Đáp án

      B. 62

      Phương pháp giải :

      Để tìm hiệu của hai số 664 ta thực hiện phép tính 66 – 4.

      * Cách đặt tính và tính:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)

      66 – 4 = 62.

      Vậy hiệu của hai số 66 và 4 là 62.

      Chọn B.
      Câu 5 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 25
      Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
      $\frac{\stimes{85-53}}{?}$
      Đáp án
      $\frac{\stimes{85-53}}{32}$
      Phương pháp giải :
      Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục.
      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;32}\end{array}\)
      Câu 6 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 26
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 27
      Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là  ;
      Đáp án
      Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 42 ;50
      Phương pháp giải :
      Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,42}\end{array}\)\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)

      Hay ta có bảng như sau:

      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 4250.

      Câu 7 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 29
      Ghép nối hiệu ở cột B với số bị trừ và số trừ ở cột A.
      Số bị trừ: 73, số trừ: 21
      Số bị trừ: 80, số trừ: 30
      Số bị trừ: 45, số trừ: 12
      Số bị trừ: 58, số trừ: 36
      Hiệu là 22
      Hiệu là 33
      Hiệu là 50
      Hiệu là 52
      Đáp án
      Số bị trừ: 73, số trừ: 21
      Hiệu là 52
      Số bị trừ: 80, số trừ: 30
      Hiệu là 50
      Số bị trừ: 45, số trừ: 12
      Hiệu là 33
      Số bị trừ: 58, số trừ: 36
      Hiệu là 22
      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

      - Nối kết quả với phép tính tương ứng.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      73 – 21 = 52 80 – 30 = 50

      45 – 12 = 33 58 – 36 = 22.

      Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Số bị trừ: 73, số trừ: 21 => Hiệu là 52.

      Số bị trừ: 80, số trừ: 30 => Hiệu là 50.

      Số bị trừ: 45, số trừ: 12 => Hiệu là 33.

      Số bị trừ: 58, số trừ: 36 => Hiệu là 22.

      Câu 8 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 30
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 31
      Số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là
      Đáp án
      Số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là30
      Phương pháp giải :
      Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.
      Lời giải chi tiết :

      Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới

      Ta có: 50 – 20 = 30.

      Vậy số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 30.
      Câu 9 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 32
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Tính nhẩm: 80 – 30 20 = 
      Đáp án
      Tính nhẩm: 80 – 30 20 = 30
      Phương pháp giải :

      Nhẩm phép trừ các số chục rồi viết thêm vào kết quả một chữ số 0 ở tận cùng bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 80 – 30 20 = 50 – 20 = 30

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

      Cho phép tính:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{1*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\)

      Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là:
      A. 8
      B. 7
      C. 6
      D. 5
      Đáp án
      A. 8
      Phương pháp giải :
      Để tìm được chữ số hàng đơn vị của số trừ, ta cần nhẩm xem 8 trừ đi số nào để được 0.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

      Vậy số cần điền vào dấu *8.

      Chọn A.
      Câu 11 :
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 34
      Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:
      45 – 23 = 22 ;79– = ; – =
      Đáp án
      45 – 23 = 22 ;79–32 =47 ;54 –10 =44
      Phương pháp giải :
      Nhẩm tính hiệu của số bị trừ và số trừ bất kì trong các số đã cho, sau đó dựa vào 2 số ở hiệu để viết phép tính thích hợp.
      Lời giải chi tiết :

      Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:

      45 – 23 = 22 ;

      79 – 32 = 47 ;

      54 – 10 = 44

      Câu 12 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 35
      Một đàn gà có tất cả 65 còn gà trống và mái, trong đó có 31 con gà trống. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?

      A. 32 con gà mái

      B. 33 con gà mái

      C.34 con gà mái

      D. 35 con gà mái
      Đáp án

      C.34 con gà mái

      Phương pháp giải :

      Để tìm số con gà mái ta lấy tổng số con gà của đàn gà đó là 65 con trừ đi số con gà trống.

      Lời giải chi tiết :

      Đàn gà đó có số con gà mái là:

      65 – 31 = 34 (con)

      Đáp số: 34 con gà mái.

      Chọn C.

      Câu 13 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 36
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Một bến xe có 25 ô tô, sau đó có 4 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
      – = Bến xe còn lại ô tô.
      Đáp án
      25 –4 =21 Bến xe còn lại21 ô tô.
      Phương pháp giải :
      Để tìm số ô tô còn lại trong bến xe ta lấy số ô tô ban đầu ở bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      25 – 4 = 21

      Vậy: Bến xe còn lại 21 ô tô.
      Câu 14 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

      Biết rằng hiệu của hai số là 10, số trừ là 8. Giá trị của số bị trừ là:

      A. 2
      B. 8
      C. 10
      D. 18
      Đáp án
      D. 18
      Phương pháp giải :

      Giá trị của số bị trừ là số lớn hơn số trừ 10 đơn vị.

      Có thể nhẩm: ? 8 = 10.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 18 – 8 = 10

      Vậy giá trị của số bị trừ là 18.

      Chọn D.
      Câu 15 :
      Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức 0 38
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
      Hiệu của hai số đó là
      Đáp án
      Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
      Hiệu của hai số đó là88
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có có hai chữ số: đó là 98.

      - Tìm số tròn chục nhất có hai chữ số: đó là 10.

      - Thực hiện phép trừ với hai số vừa tìm được.
      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

      Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là 10.

      Hiệu của hai số đó là:

      98 – 10 = 88

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 88.
      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức, phần học về phép trừ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học cơ bản cho học sinh. Hiểu rõ khái niệm số bị trừ, số trừ và hiệu là điều kiện tiên quyết để giải quyết các bài toán trừ một cách chính xác và hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về các khái niệm này, cùng với các bài tập trắc nghiệm đa dạng để giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

      1. Khái niệm cơ bản về phép trừ

      Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, dùng để tìm hiệu của hai số. Trong phép trừ, số lớn hơn được gọi là số bị trừ, số nhỏ hơn được gọi là số trừ, và kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.

      Ví dụ: Trong phép trừ 10 - 3 = 7, ta có:

      • Số bị trừ: 10
      • Số trừ: 3
      • Hiệu: 7

      2. Phân biệt số bị trừ, số trừ và hiệu

      Để dễ dàng phân biệt các khái niệm này, chúng ta có thể sử dụng một số mẹo nhỏ:

      • Số bị trừ là số lớn hơn, số mà chúng ta lấy đi một phần.
      • Số trừ là số nhỏ hơn, số mà chúng ta lấy đi.
      • Hiệu là phần còn lại sau khi đã lấy đi một phần từ số bị trừ.

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm về số bị trừ, số trừ và hiệu

      Các bài tập trắc nghiệm về số bị trừ, số trừ và hiệu thường xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

      3.1. Chọn đáp án đúng cho phép trừ

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng cho một phép trừ đã cho. Ví dụ:

      15 - 8 = ?

      a) 6

      b) 7

      c) 8

      d) 9

      3.2. Điền vào chỗ trống

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một phép trừ. Ví dụ:

      20 - ____ = 12

      3.3. Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định số bị trừ, số trừ và hiệu trong một phép trừ đã cho. Ví dụ:

      Trong phép trừ 25 - 10 = 15, số bị trừ là ?, số trừ là ?, hiệu là ?

      4. Bài tập trắc nghiệm luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em học sinh luyện tập:

      1. 9 - 4 = ?
      2. 18 - 6 = ?
      3. 22 - 11 = ?
      4. 15 - 7 = ?
      5. 28 - 9 = ?

      Đáp án:

      1. 5
      2. 12
      3. 11
      4. 8
      5. 19

      5. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm nhanh và chính xác

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng số bị trừ, số trừ và hiệu.
      • Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm để giải nhanh các phép trừ đơn giản.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

      6. Ứng dụng của phép trừ trong thực tế

      Phép trừ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:

      • Tính số tiền còn lại sau khi mua hàng.
      • Tính số lượng vật phẩm còn lại sau khi sử dụng.
      • Tính thời gian còn lại để hoàn thành một công việc.

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức hữu ích về số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!