Logo Header
  1. Môn Toán
  2. ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng

ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn đề thi toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng thông qua tổng hợp lý thuyết, phân dạng, các bước giải toán và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu nguyên hàm, tích phân và ứng dụng đăng tải trên giaitoan.edu.vn.

Lý thuyết cần nắm:

1. Diện tích của hình tròn và của hình elíp

a. Hình tròn bán kính \(R\) có diện tích \(S = \pi {R^2}.\)

b. Hình elíp \(\left( E \right)\): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có diện tích \(S = \pi ab.\)

2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong

a. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) (\(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x = a\) và \(x = b\) được cho bởi công thức: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} .\)

b. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) và đồ thị của hai hàm số \(y = {f_1}\left( x \right)\) và \(y = {f_2}\left( x \right)\) (\({f_1}\left( x \right)\) và \({f_2}\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)) được cho bởi công thức: \(S = \int\limits_a^b {\left| {{f_1}(x) – {f_2}(x)} \right|dx} .\)

Dạng 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) (liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) và trục \(Ox\)

+ Bước 1: Gọi \(S\) là diện tích cần xác định, ta có: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} .\)

+ Bước 2: Xét dấu biểu thức \(f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\). Từ đó phân được đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) thành các đoạn nhỏ, giả sử: \(\left[ {a;b} \right]\) \( = \left[ {a;{c_1}} \right] \cup \left[ {{c_1};{c_2}} \right] \cup … \cup \left[ {{c_k};b} \right]\) mà trên mỗi đoạn \(f\left( x \right)\) chỉ có một dấu.

+ Bước 3: Khi đó: \(S = \int\limits_a^{{c_1}} {\left| {f(x)} \right|} dx + \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {\left| {f(x)} \right|} dx\) \( + … + \int\limits_{{c_k}}^b {\left| {f(x)} \right|} dx.\)

Chú ý: Nếu bài toán phát biểu dưới dạng: “Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(x = {\rm{ }}f\left( y \right)\) (liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)) hai đường thẳng \(y = a\), \(y = b\) và trục \(Oy\)”, khi đó công thức tính diện tích là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(y)} \right|dy} .\)

Ví dụ 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

a. Đồ thị hàm số \(y = cosx + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\) và \(x = \frac{{2\pi }}{3}.\)

b. Đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 1\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = 2.\)

a. Ta có: \(S = \int\limits_0^{2\pi /3} {\left| {co{\mathop{\rm s}\nolimits} x + 1} \right|dx} \) \( = \int\limits_0^{2\pi /3} {(co{\mathop{\rm s}\nolimits} x + 1)dx} \) \( = \left( {\sin x + x} \right)\left| {_0^{2\pi /3}} \right.\) \( = \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{2\pi }}{3}.\)

b. Ta có: \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} – 1} \right|dx} .\)

Xét hàm số: \(f\left( x \right) = {x^3} – 1\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\), ta có: \({x^3} – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x{\rm{ }} = {\rm{ }}1.\)

Bảng xét dấu:

ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng

Khi đó: \(S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^3} – 1} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {{x^3} – 1} \right|dx} \) \( = \int\limits_0^1 {\left( {1 – {x^3}} \right)dx} + \int\limits_1^2 {\left( {{x^3} – 1} \right)dx} \) \( = \left( {x – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)\left| {_0^1} \right. + \left( {\frac{{{x^4}}}{4} – x} \right)\left| {_1^2} \right. = \frac{7}{2}.\)

Nhận xét: Như vậy, để tính các diện tích hình phẳng trên:

+ Ở câu 1.a chúng ta chỉ việc sử dụng công thức cùng với nhận xét \(cosx + 1 \ge 0\) để phá dấu trị tuyệt đối. Từ đó, nhận được giá trị của tích phân.

+ Ở câu 1.b chúng ta cần xét dấu đa thức \({x^3} – 1\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\), để từ đó tách tích phân \(S\) thành các tích phân nhỏ mà trên đó biểu thức \({x^3} – 1\) không âm hoặc không dương.

Ví dụ 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

a. Đồ thị hàm số \(y = – {x^2} + 3x – 2\) và trục hoành.

b. Đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 2{x^2} – x + 2\) và trục hoành.

a. Ta có hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = – {x^2} + 3x – 2\) và trục hoành là:

\( – {x^2} + 3x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \(x = 2.\)

Khi đó: \(S = \int\limits_1^2 {\left| { – {x^2} + 3x – 2} \right|dx} \) \( = \int\limits_1^2 {\left( { – {x^2} + 3x – 2} \right)dx} \) \( = \left. {\left( { – \frac{1}{3}{x^3} + \frac{3}{2}{x^2} – 2x} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{1}{6}.\)

b. Ta có hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2} – 2x\) và trục hoành là:

\({x^3} – 2{x^2} – x + 2{\rm{ }} = 0\) \( \Leftrightarrow (x – 1)({x^2} – x – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1\) hoặc \(x = 2.\)

Khi đó: \(S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {{x^3} – 2{x^2} – x + 2} \right|dx} \) \( = \int\limits_{ – 1}^1 {\left| {{x^3} – 2{x^2} – x + 2} \right|dx} \) \( + \int\limits_1^2 {\left| {{x^3} – 2{x^2} – x + 2} \right|dx} \)

\( = \int\limits_{ – 1}^1 {\left( {{x^3} – 2{x^2} – x + 2} \right)dx} \) \( + \int\limits_1^2 {\left( { – {x^3} + 2{x^2} + x – 2} \right)dx} \)

\( = \left. {\left( {\frac{1}{4}{x^4} – \frac{2}{3}{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} + 2x} \right)} \right|_{ – 1}^1\) \( + \left. {\left( { – \frac{1}{4}{x^4} + \frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} – 2x} \right)} \right|_1^2\) \( = 3.\)

Nhận xét: Như vậy, để tính các diện tích hình phẳng trên chúng ta đều cần tìm được hai cận \(a\), \(b\) của tích phân và:

+ Ở câu 2.a vì phương trình hoành độ chỉ có hai nghiệm nên hàm số dưới dấu tích phân chỉ có một dấu.

+ Ở câu 2.b vì phương trình hoành độ có ba nghiệm nên tích phân \(S\) cần được tách thành hai tích phân nhỏ.

[ads]

Dạng toán 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\) (liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)) hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\)

+ Bước 1: Gọi \(S\) là diện tích cần xác định, ta có: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x) – g(x)} \right|dx} .\)

Bước 2: Xét dấu biểu thức \(f\left( x \right) – g\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\). Từ đó phân được đoạn \(\left[ {a,b} \right]\) thành các đoạn nhỏ, giả sử: \(\left[ {a;b} \right]\) \( = \left[ {a;{c_1}} \right] \cup \left[ {{c_1};{c_2}} \right] \cup … \cup \left[ {{c_k};b} \right]\) mà trên mỗi đoạn \(f\left( x \right) – g\left( x \right)\) chỉ có một dấu.

Bước 3: Khi đó: \(S = I = \int\limits_a^{{c_1}} {\left| {f(x) – g(x)} \right|} dx + \) \(… + \int\limits_{{c_k}}^b {\left| {f(x) – g(x)} \right|} dx .\)

Chú ý: Nếu bài toán phát biểu dưới dạng: “Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi  đồ thị hai hàm số \(x = {f_1}\left( y \right)\) và \(x = {f_2}\left( y \right)\) (liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)) và hai đường thẳng \(y = a\), \(y = b\) và trục \(Oy\)”, khi đó công thức tính diện tích là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {{f_1}(y) – {f_2}(y)} \right|dy} .\)

Ví dụ 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

a. Đồ thị các hàm số \(y = 4-{x^2}\), \(y = -x + 2.\)

b. Đồ thị các hàm số \(y = lnx\), \(y = -lnx\) và \(x = e.\)

a. Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:

\(4–{x^2} = –x + 2\) \( \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow x = – 1\) hoặc \(x = 2.\)

Khi đó: \(S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – x – 2} \right|dx} \) \( = – \int\limits_{ – 1}^2 {\left( {{x^2} – x – 2} \right)dx} \) \( = – \left. {\left( {\frac{1}{3}{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} – 2x} \right)} \right|_{ – 1}^2\) \( = \frac{{27}}{6}.\)

b. Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:

\(lnx = -lnx\) \( \Leftrightarrow 2lnx = 0\) \( \Leftrightarrow lnx = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Khi đó: \(S = \int\limits_1^e {\left| {\ln x + \ln x} \right|dx} \) \( = 2\int\limits_1^e {\ln giaitoan.edu.vn} .\)

Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}

u = \ln x\\

dv = dx

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = \frac{{dx}}{x}\\

v = x

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow S = 2\left( {\left. {x.\ln x} \right|_1^e – \int\limits_1^e {dx} } \right)\) \( = 2\left( {e – \left. x \right|_1^e} \right)\) \( = 2.\)

Ví dụ 4: Cho hàm số: \(\left( C \right)\): \(y = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 1}}\). Tìm \(b\) sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\) và các đường thẳng \(y = 1\), \(x = 0\), \(x = b\) bằng \(\frac{\pi }{4}.\)

Gọi \(S\) là diện tích cần xác định, ta có:

\(S = \int\limits_0^b | \frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + 1}} – 1|dx\) \( = \frac{\pi }{4}\) \( \Leftrightarrow \int\limits_{\rm{0}}^b | \frac{{{\rm{x}}{{\rm{ }}^{\rm{2}}} – {x^2} – 1}}{{{\rm{x}}{{\rm{ }}^{\rm{2}}} + 1}}|dx\) \( = \frac{\pi }{4}\) \( \Leftrightarrow \left| {\int\limits_0^b {\frac{{dx}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + 1}}} } \right|\) \( = \frac{\pi }{4}\) \((1).\)

Đặt \(x = tant\), \( – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow dx = \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}}\) \( = \left( {1 + ta{n^2}t} \right)dt .\)

Đổi cận: Với \(x = 0\) thì \(t = 0\), với \(x = b\) thì \(t = \alpha \) (với \(tan\alpha = b\) và \( – \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\)).

Khi đó: \((1) \Leftrightarrow \left| {\int\limits_0^\alpha {dt} } \right|\) \( = \frac{\pi }{4}\) \( \Leftrightarrow \left| t \right|\left| \begin{array}{l}

\alpha \\

0

\end{array} \right.\) \( = \frac{\pi }{4}\) \( \Leftrightarrow \left| \alpha \right| = \frac{\pi }{4}\) \( \Leftrightarrow b = \pm 1.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng

ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng.